Phương trình CH3OH + CO → CH3COOH
1. Phương trình phản ứng hóa học
CH3OH + CO → CH3COOH
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3OH (metanol) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ xúc tác
4. Các phương pháp khác điều chế Axit axetic
Các phương pháp điều chế axit axetic
Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10
2C4H10+ 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của CH3OH
- Methanol là một chất lỏng phân cực và thường được sử dụng như một chất chống đông, dung môi, nhiên liệu, và làm biến tính ethanol.
- CH3OH oxy hóa hoàn toàn sẽ tạo thành khí cacbonic và nước, oxy hóa không hoàn toàn sẽ tạo thành andehit formic
2 CH3OH + 3 O2 → 2 CO2 + 4 H2O
- CH3OH tác dụng với kim loại sẽ tạo ra muối ancolat
- CH3OH tác dụng với axit vô cơ sẽ tạo ra este
- Uống nhầm có thể gây mù hoặc chết
- Tiếp xúc với Methanol có thể gây viêm da, phát ban, vảy nến
- Khi cháy tạp khói CO, CO2 hàm lượng cao, thậm chí có thể gây nổ (nhất là đối với các thùng kín bị nung nóng).
5.2. Tính chất hóa học của CO
CO là oxit trung tính
– Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
CO là chất khử
– Ở nhiệt độ cao, CO khử được điều oxit kim loại
• CO khử CuO (CO khử oxit đồng)
CO(k) + CuO(r,đen) Cu(r,đỏ) + CO2(k)
• CO khử Fe3O4 (CO khử oxit sắt trong lò cao)
4CO(k) + Fe3O4(r) 3Fe(r) + 4CO2(k)
• CO cháy trong không khí (cháy trong oxi) với ngọn lửa màu xanh nhiều nhiệt
2CO(k) + O2(k) 2CO2(k)
6. Cách thực hiện phản ứng
-Cho CH3OH (metanol) tác dụng CO (cacbon oxit) và tạo ra chất CH3COOH (acid acetic)
7. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là
A. Quỳ tím.
B. Brom.
C. Clo.
D. Nước.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Khi tách nước từ 2 ancol đồng phân có cơng thức C4H10O với H2SO4đặc ở 170oC thu được 3 anken (khơng kể đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của hai ancol là
A. CH3CH2CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.
B. (CH3)2CHCH2OH và (CH3)3COH.
C. CH3CH(OH)CH2CH3 và CH3CH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH2CH3 và (CH3)3COH.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axit axetic hiện đại nhất là
A. lên men giấm
B. oxi hóa anđehit axetic
C. đi từ metanol
D. oxi hóa butan
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 4.Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Lời giải:
Đáp án: D
Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:
Butan ra Axit axetic | C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O
Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O | Cu(OH)2 ra Cu2O