C2H4 ra CH3CHO l C2H4 + O2 → CH3CHO | Etilen ra Andehit axetic

C2H4 + O2 → CH3CHO là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), đồng thời kèm theo một số bài tập có đáp án. Từ đó, giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng C2H4 + O2 → CH3CHO

1. Phương trình điều chế axetandehit

2C2H4 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CH3CHO

2. Điều kiện xảy ra phản ứng

Xúc tác Palađi  PdCl2; CuCl2

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất sau phản ứng có phản ứng tráng bạc.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của O2 (Oxi)

Trong phản ứng trên oxi là chất oxi hoá.

4.2. Bản chất của C2H4 (Etilen)

- Trong phản ứng trên C2H4 là chất khử.

- Với xúc tác thích hợp từ etilen điều chế ra axetandehit.

5. Mở rộng tính chất hóa học của C2H4

- Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Công thức cấu tạo của etilen:

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Viết gọn: CH2=CH2.

- Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết. Những liên kết như vậy được gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.

5.1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

- Cộng brom

- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

- Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

   CH2=CH2 + HCl (khí ) → CH3CH2Cl : (etyl clorua)

    CH2=CH2 + H-OSO3H → CH3CH2OSO3H : (etyl hiđrosunfat )

- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)

- Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5.2. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

   C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

    2 CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H22O → + 2MnO2 + 2KOH (etylen glicol)

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.3. Phản ứng trùng hợp

- Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (viết tắt là PE).

Tính chất hóa học của etilen C2H4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp.

- Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

6. Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1. Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:

A. 70%

B. 50%

C. 60%

D. 80%

Lời giải:

Đáp án: B

C2H4 → CH3CH(CN)OH

0,1 → 7,1/ 71 = 0,1

Suy ra: H =  . 100% = 50%

Câu 2. Cho etilen tác dụng với oxi trong không khí ở điều kiện thường xúc tác PdCl2/CuCl2. Sản phẩm thu được có phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng xảy ra là

 A. CH2=CH2 + O2 → CH3CHO

 B. CH2=CH2 + 2O2 → 2HCOOH

 C. CH2=CH2 + O2 → CO2 + H2O

 D. CH2=CH2 + O2 → 2HCHO

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: Butan → X → Y → Z → T → axeton

Vậy X, Y, Z, T trong sơ đồ phản ứng trên theo thứ tự là:

A. C2H4, CH3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH

B. C2H6, CH3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH

C. C2H6, C2H4, CH3CH2OH, CH3COOH

D. Cả A và C đều đúng

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C4H10 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} C2H4 + C2H6

C2H4 + H2O → CH3CH2OH

CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH

2CH3COOH → (CH3)2CO + CO2 + H2O

C.

C4H10 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} C2H4 + C2H6

C2H6  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} C2H4 + H2

C2H4 + H2\overset{H+,t^{\circ } }{\rightarrow}CH3CH2OH

CH3CH2OH + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CH3COOH + H2O

2CH3COOH → (CH3)2CO + CO2 + H2O

Câu 4. Các đồng phân anđehit của C5H10O là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Các đồng phân cấu tạo anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:

CH3CH2CH2CH2CHO,    CH3CH(CH3)CH2CHO,

CH3CH2CH(CH3)CHO,    CH3C(CH3)2CHO.

 tổng cộng có 4 đồng phân anđehit

Câu 5: Anđehit axetic không tác dụng được với

A. Na.

B. H2.

C. O2.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?

A. Cho axetilen phản ứng với nước.

B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen.

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic.

D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic thu được HCHO (anđehit fomic)

Câu 7. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

B. 2CH3CHO + 5O2→ 4CO2+ 4H2O.

C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.

D. CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tính oxi hóa thể hiện khi có số oxi hóa giảm

A, B, C sai do số oxi hóa của C tăng

D đúng

Câu 8: Ứng dụng nào dưới đây không phải của anđehit fomic

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 9. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp

A. CH3-C≡N \overset{H^{+} , H_{2} O}{\rightarrow} CH3CHO

B. CH3CH2OH \overset{ H_{2}S O_{4} }{\rightarrow} CH3CHO

C. C2H5OH + CuO \overset{t^{o} }{\rightarrow}CH3CHO + Cu + H2O

D. CH2=CH2 + O2 -\overset{PdCl2, CuCl2}{\rightarrow}CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 10. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp

A. CH3-C≡N \overset{H^{+} , H_{2} O}{\rightarrow} CH3CHO

B. CH3CH2OH \overset{ H_{2}S O_{4} }{\rightarrow} CH3CHO

C. C2H5OH + CuO \overset{t^{o} }{\rightarrow}CH3CHO + Cu + H2O

D. CH2=CH2 + O2 -\overset{PdCl2, CuCl2}{\rightarrow}CH3CHO

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 11. Cho 1,84 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 11,28 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X có giá trị lần lượt là:

A. 60% và 40%

B. 28,26 % và 71,74%

C. 25% và 75%

D. 30,67% và 69,33%

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số mol C2H2, CH3CHO lần lượt là a, b

Theo đầu bài ta có: 26a + 44b = 1,84 (1)

Phương trình phản ứng:

C2H2 + Ag2\overset{NH3, to}{\rightarrow}C2Ag2 + H2O

a                          a

CH3CHO + Ag2\overset{NH3, to}{\rightarrow}CH3COOH+ 2Ag

b                                                           2b

Ta có:

chất rắn = mC2Ag2 + mAg = 11,28 => 240a + 108.2b = 11,28 (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:

a = 0,02, b = 0,03

=> mC2H2 = 0,02.26 = 0,52 gam, mCH3CHO = 0,03.44 = 1,32 gam

%C2H2 = 0,52/1,84.100% = 28,26%

%CH3CHO = 100% - 28,26% = 71,74%

Câu 12: Cho các nhận định sau:

Cho các phát biểu về anđehit:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

Vậy có 2 phát biểu đúng

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H4 + H2O → C2H5OH | C2H4 ra C2H5OH

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br | C2H4 + Br2 | Etilen + Br2

C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH | C2H4 ra C2H4(OH)2

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | Trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | CH2=CH2 ra nhựa PE

C2H4 ra C2H6 l C2H4 + H2 → C2H6 | Etilen ra Etan

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!