CH3COONa ra CH4 l CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), đồng thời kèm theo một số bài tập có đáp án. Từ đó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức hóa học hơn. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

1. Phương trình điều chế Metan trong phòng thí nghiệm

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO

2. Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4

Nhiệt độ: nhiệt độ

Xúc tác: CaO

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của CH3COONa (Natri axetat)

CH3COONa tham gia được phản ứng nhiệt phân, CH3COONa khử caboxyl để tạo thành metan trong điều kiện cưỡng bức (nhiệt phân với sự hiện diện của natri hydroxit).

3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng nhiệt phân với CH3COONa.

4. Cách tiến hành phản ứng điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

5. Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm 

Điều chế Metan CH4 trong phòng thí nghiệm.

5.1. Hóa chất và dụng cụ

Hóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O

Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn.

5.2. Phương pháp thu khí metan

Sử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước.

5.3. Điều kiện xảy ra phản ứng.

Điều kiện đun nóng hỗn hợp, có xúc tác CaO.

5.4. Cách thực hiện thí nghiệm

5.5. Phương trình điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

6. Câu hỏi vận dụng (có đáp án)

Câu 1:  Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí CH4 bằng cách

A. Đẩy không khí (ngửa bình).

B. Đẩy axit.

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy nước (ngửa bình).

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: CH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước và đặt úp bình.

Câu 2. Nung m gam hỗn hợp X gồm CH3COONa, NaOH và CaO (trong đó số mol NaOH chiếm 1/2 số mol X) ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí metan và chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn T và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, khi khí bắt đầu sinh ra thì cần 500 ml và khi khí thoát ra hết cần 700 ml dung dịch HCl. Giá trị của m là

A. 48,4.                     

B. 44,8.                     

C. 46,2.                     

D. 42,6.

Lời giải:

Đáp án: C

X gồm CH3COONa (x), CaO (y) và NaOH (x + y)

—> Y gồm Na2CO3 (x), NaOH dư (y) và CaO (y)

Y + H2O —> CaCO3 (y) và dung dịch Z chứa Na2CO3 dư (x – y) và NaOH (3y)

Khi bắt đầu thoát khí:

nH+ = x – y + 3y = 0,5

Khi khí thoát ra hết:

nH+ = 2(x – y) + 3y = 0,7

—> x = 0,3 và y = 0,1

—> mX = 46,2 gam

Câu 3. Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CO2.

B. C2H6.

C. C2H2.

D. CH4.

Lời giải:

Đáp án: D

CH3COONa + NaOH CaO,to CH4↑ + Na2CO3

Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. Nước cất

B. Nước vôi trong

C. Nước muối

D. Thuốc tím

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.

Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

Có ánh sáng

Câu 6: Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh

B. Quỳ tím bị mất màu

C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ

D. Quỳ tím không đổi màu

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và H2thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 90% CH4 và 10% H2

B. 60% CH4 và 40% H2

C. 94,12% CH4 và 5,88% H2

D. 91,12% CH4 và 8,88% H2

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol

CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}CO2+ 2H2O

x------------------------>2x

2H2 + O2  \overset{t^{o} }{\rightarrow}2H2O

y----------------->y

Ta có:

16x + 2y = 3,42

x + y = 0,5

x = 0,2 mol

y = 0,1 mol

=> %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 %

=>%H2 = 100 % - 94,12% = 5,88%

Câu 8. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

A.2,2-đimetylbutan.

B.2-metylpentan.

C.n-hexan.

D.2,3-đimetylbutan.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Viết đồng phân ankan

Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân

Vì clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo

=> Danh pháp IUPAC của ankan

Câu 9. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Chọn phát biểu đúng? Chọn phát biểu đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.

B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.

C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo

D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 11. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a.

A. 15%

B. 20%

C. 25%

D. 30%

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Bài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol)

Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH= nCH3COONa = nNaOH= 1(mol)

=>mdd NaOH= (1×40)/20%.100% = 200 gam

mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam

mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g)

Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH

=> 400 = 6000/a + 200

⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30%

Câu 12. Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, NaOH, K2CO3, Ag, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, NaOH, K2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Câu 13. Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 14. Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí (ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazơ

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3 | Al4C3 ra CH4

CH4 ra C2H2 | CH4 → C2H2 + H2

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 | CH3COOH ra CH3COONa

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O | NaOH ra CH3COONa | CH3COOH ra CH3COONa

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 | CH3COOH ra CH3COONa

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!