Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = x (H.6.19)

Bài 6.19 trang 24 Toán 10 Tập 2: Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = x (H.6.19). Xét hai đường tròn đường kính AM và MB. Kí hiệu S(x) diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của x để diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ. 

Bài 6.19 trang 24 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

 

Trả lời

Vì AM = x nên x > 0, lại có AM < AB nên x < 4, vậy điều kiện của x là 0 < x < 4. 

Đường tròn lớn có đường kính AB = 4 nên bán kính của hình tròn này là R = 2. 

Diện tích hình tròn lớn này là SR = πR2 = π . 22 = 4π.  

Đường tròn nhỏ đường kính AM = x có bán kính là r1 = x2

Diện tích hình tròn nhỏ có bán kính r1 là S1 = πr12 = π x22=x24π . 

Ta có: AM + MB = AB ⇒ MB = AB – AM = 4 – x. 

Đường tròn đường kính MB có bán kính là r2 = 4x2.

Diện tích hình tròn có bán kính r2 là S2 = πr22 = π.4x22=4x24π

Tổng diện tích hai hình tròn nhỏ là: 

S12 = S1 + S2 = x24π+4x24π = x24π+4x24π=x24x+82π.

Diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ là

S(x) = SR – S12 = 4πx24x+82π=x2+4x2π

Vì diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ hay diện tích S(x) nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng diện tích hia hình tròn nhỏ hay S(x) ≤ 12S12

Khi đó:x2+4x2π12.x24x+82π

x2+4xx24x+82

⇔ – 2x2 + 8x ≤ x2 – 4x + 8 

⇔ 3x2 – 12x + 8 ≥ 0

Xét tam thức f(x) = 3x2 – 12x + 8 có ∆' = (– 6)2 – 3 . 8 = 12 > 0 nên f(x) có hai nghiệm x1 = 6123=6233 và x2 = 6+123=6+233.

Mặt khác hệ số a = 3 > 0, do đó ta có bảng xét dấu f(x): 

Bài 6.19 trang 24 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Do đó f(x) ≥ 0 với mọi x;62336+233;+

Kết hợp với điều kiện 0 < x < 4. 

Vậy các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài là x0;62336+233;4

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả