Câu hỏi:
01/04/2024 501. What is the passage mainly about?
A. Ways to raise independent children
B. Independent children
C. Contingent children
D. How to be good parents
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của cha mẹ là nuôi dạy con cái trở thành những người độc lập và tự chủ. Tuy nhiên, một số cha mẹ có ý định tốt, nhưng lại sai định hướng nên đã nuôi dạy nên một đứa trẻ phụ thuộc thay vì một đứa trẻ có trách nhiệm.
Trẻ em phụ thuộc là trẻ phụ thuộc vào người khác trong cách họ cảm nhận về bản thân mình. Những đứa trẻ đó được nuôi dưỡng bởi cha mẹ là những người mà hành động theo nhu cầu quyền lực của chính họ và sử dụng quyền kiểm soát để đảm bảo rằng họ luôn là người chi phối chính trong cuộc sống của con cái họ.
Trẻ em độc lập khác với trẻ em phụ thuộc ở một vài điểm. Nếu con bạn độc lập, bạn đã cho chúng niềm tin rằng chúng có năng lực và có khả năng tự chăm sóc bản thân. Bạn hướng dẫn chúng tìm các hoạt động có ý nghĩa và khiến chúng hài lòng. Bạn đã cho con bạn tự do trải nghiệm cuộc sống một cách đầy đủ và học được nhiều bài học quan trọng từ cuộc sống.
Điều quan trọng nhất để nuôi dạy một đứa trẻ tự lập đó là bạn phải hiểu được những trách nhiệm thiết yếu mà bạn và chúng cần phải chấp nhận.
Trách nhiệm của bạn chủ yếu xoay quanh việc cung cấp cho con bạn cơ hội, phương tiện và sự hỗ trợ để con theo đuổi mục tiêu. Các phương tiện về mặt tâm lý bao gồm tình yêu, sự hướng dẫn và động viên nỗ lực của con. Các phương tiện về mặt thực tiễn bao gồm đảm bảo rằng con bạn có các tài liệu cần thiết, có hướng dẫn và sự di chuyển thích hợp, cũng như các mối quan tâm hậu cần khác.
Trách nhiệm của con bạn liên quan đến việc làm những gì cần thiết để tối đa hóa các cơ hội mà bạn cung cấp cho chúng. Những trách nhiệm này bao gồm sự nỗ lực hết mình, có trách nhiệm và kỷ luật, luôn tận tâm và nỗ lực thực sự khi có cơ hội thành công, cũng như hoàn thành tất cả các nhiệm vụ và bài tập, tận dụng tối đa sự hướng dẫn, có thái độ hợp tác, thể hiện được sự cảm kích và lòng biết ơn trước những nỗ lực của người khác.
Đáp án: A. Ways to raise independent children
Dịch nghĩa câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách nuôi dạy con độc lập B. Trẻ em độc lập
C. Trẻ em phụ thuộc D. Cách để trở thành cha mẹ tốt
Giải thích: Các đoạn văn trong bài đều bổ sung thông tin cho một ý chung - cách nuôi dạy con độc lập. Phương án B và C chỉ là ý nhỏ trong bài. Phương án D không được nhắc đến trong bài đọc.
Dịch nghĩa toàn bài:
Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của cha mẹ là nuôi dạy con cái trở thành những người độc lập và tự chủ. Tuy nhiên, một số cha mẹ có ý định tốt, nhưng lại sai định hướng nên đã nuôi dạy nên một đứa trẻ phụ thuộc thay vì một đứa trẻ có trách nhiệm.
Trẻ em phụ thuộc là trẻ phụ thuộc vào người khác trong cách họ cảm nhận về bản thân mình. Những đứa trẻ đó được nuôi dưỡng bởi cha mẹ là những người mà hành động theo nhu cầu quyền lực của chính họ và sử dụng quyền kiểm soát để đảm bảo rằng họ luôn là người chi phối chính trong cuộc sống của con cái họ.
Trẻ em độc lập khác với trẻ em phụ thuộc ở một vài điểm. Nếu con bạn độc lập, bạn đã cho chúng niềm tin rằng chúng có năng lực và có khả năng tự chăm sóc bản thân. Bạn hướng dẫn chúng tìm các hoạt động có ý nghĩa và khiến chúng hài lòng. Bạn đã cho con bạn tự do trải nghiệm cuộc sống một cách đầy đủ và học được nhiều bài học quan trọng từ cuộc sống.
Điều quan trọng nhất để nuôi dạy một đứa trẻ tự lập đó là bạn phải hiểu được những trách nhiệm thiết yếu mà bạn và chúng cần phải chấp nhận.
Trách nhiệm của bạn chủ yếu xoay quanh việc cung cấp cho con bạn cơ hội, phương tiện và sự hỗ trợ để con theo đuổi mục tiêu. Các phương tiện về mặt tâm lý bao gồm tình yêu, sự hướng dẫn và động viên nỗ lực của con. Các phương tiện về mặt thực tiễn bao gồm đảm bảo rằng con bạn có các tài liệu cần thiết, có hướng dẫn và sự di chuyển thích hợp, cũng như các mối quan tâm hậu cần khác.
Trách nhiệm của con bạn liên quan đến việc làm những gì cần thiết để tối đa hóa các cơ hội mà bạn cung cấp cho chúng. Những trách nhiệm này bao gồm sự nỗ lực hết mình, có trách nhiệm và kỷ luật, luôn tận tâm và nỗ lực thực sự khi có cơ hội thành công, cũng như hoàn thành tất cả các nhiệm vụ và bài tập, tận dụng tối đa sự hướng dẫn, có thái độ hợp tác, thể hiện được sự cảm kích và lòng biết ơn trước những nỗ lực của người khác.
Đáp án: A. Ways to raise independent children
Dịch nghĩa câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách nuôi dạy con độc lập B. Trẻ em độc lập
C. Trẻ em phụ thuộc D. Cách để trở thành cha mẹ tốt
Giải thích: Các đoạn văn trong bài đều bổ sung thông tin cho một ý chung - cách nuôi dạy con độc lập. Phương án B và C chỉ là ý nhỏ trong bài. Phương án D không được nhắc đến trong bài đọc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write an article (150-180 words) to describe how self-reliant you are.
You can use the following questions as cues:
* What skills do you have to be self-reliant?
* What can you do by yourself?
* How do these skills help you in life?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write an article (150-180 words) to describe how self-reliant you are.
You can use the following questions as cues:
* What skills do you have to be self-reliant?
* What can you do by yourself?
* How do these skills help you in life?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Câu 2:
Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets.
1. James is confident enough to speak in front of hundreds of people (confidence)
→ _________________________________________________
1. James is confident enough to speak in front of hundreds of people (confidence)
→ _________________________________________________Câu 3:
Listen to a talk sbout confidence and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
1. When you hear the advice “be more confidence”, you often think “if only it were that__________”.
Listen to a talk sbout confidence and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
1. When you hear the advice “be more confidence”, you often think “if only it were that__________”.
Câu 5:
4. Many Vietnamese parents think that it’s their responsibility provide their children with all things in life.
4. Many Vietnamese parents think that it’s their responsibility provide their children with all things in life.
Câu 6:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. My parents were reallv disappointed__________out the truth.
Câu 7:
3. Which of the following is NOT TRUE about parents of independent children?
3. Which of the following is NOT TRUE about parents of independent children?
Câu 8:
__________is making plans and setting priorities to make the best use of your time.
Câu 10:
8. They were pleased because they got a full refund for their unsatisfactory meal.
→ ________________________________________________
8. They were pleased because they got a full refund for their unsatisfactory meal.
→ ________________________________________________
Câu 11:
2. That he decided to drop out of college was shocking to his parents (decision)
→ _________________________________________________
2. That he decided to drop out of college was shocking to his parents (decision)
→ _________________________________________________