Câu hỏi:
05/01/2024 113
b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
b)
\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,mol;\,{n_{KOH}} = 0,5.4 = 2\,mol.\]
Theo (1) có:
\[{n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,mol.\]
Theo (2) có:
\[\begin{array}{l}{n_{KCl}} = {\rm{ }}{n_{KClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol;\\{n_{KOH\,pu}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 1,6\,mol.\end{array}\]
Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\[\begin{array}{l}{C_{M(}}_{KCl)} = {C_{M(}}_{KClO)} = \,\frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M.\\{C_{M(KOH\,du)}} = \frac{{2 - 1,6}}{{0,5}} = 0,8M.\end{array}\]
Hướng dẫn giải:
b)
\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,mol;\,{n_{KOH}} = 0,5.4 = 2\,mol.\]
Theo (1) có:
\[{n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,mol.\]
Theo (2) có:
\[\begin{array}{l}{n_{KCl}} = {\rm{ }}{n_{KClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol;\\{n_{KOH\,pu}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 1,6\,mol.\end{array}\]
Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\[\begin{array}{l}{C_{M(}}_{KCl)} = {C_{M(}}_{KClO)} = \,\frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M.\\{C_{M(KOH\,du)}} = \frac{{2 - 1,6}}{{0,5}} = 0,8M.\end{array}\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
Câu 3:
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Câu 4:
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Câu 5:
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Câu 6:
Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
Câu 7:
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0\,kJ.\]
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ.\]
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0\,kJ.\]
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ.\]
Nhận xét nào sau đây là đúng?