Tính một cách hợp lí: a) (– 16) . (– 7) . 5; b) 11. (– 12) + 11. (– 18); c) 87. (– 19) – 37 . (– 19)

Toán lớp 6 trang 83 Bài 7Tính một cách hợp lí:

a) ( 16) . ( 7) . 5;

b) 11. (– 12) + 11. ( 18);

c) 87. (– 19) – 37 . ( 19);

d) 41 . 81 .(– 451). 0.

Trả lời

a) (– 16) . (– 7) . 5

= [(– 16) . 5]  (– 7)     (tính chất giao hoán và kết hợp)

= [– (16 . 5)]  (– 7)

= (– 80).  (– 7)

= 80 . 7

= 560.

b) 11 . (– 12) + 11 . (– 18)

= 11 . [(– 12) + (– 18)]    (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 11 . [– (12 + 18)]

= 11.  (– 30)

= – (11 . 30)

= – 330. 

c) 87.  (– 19) – 37 . (– 19)

= (– 19) . (87 – 37)      (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

= (– 19) . 50

= – (19 . 50)

 = – 950.

d) 41 . 81 . (– 451) . 0 = 0.   (tính chất phép nhân một số với 0)

Hoặc chúng ta có thể làm lần lượt từng bước như sau:

41 . 81 . (– 451) . 0

= 41 . 81 . [(– 451) . 0]    (tính chất kết hợp)

= 41 . 81 . 0      (tính chất phép nhân một số với 0)

= 41.  (81 . 0)    (tính chất kết hợp)

= 41 . 0 = 0.       (tính chất phép nhân một số với 0)

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đề

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả