Martin: Hurry up! The film ____ (start) in ten minutes. Hannah: I ____ (look for) my phone. ____ you ___ (know) where
69
14/03/2024
3 (trang 5 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the dialogue with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc)
Martin: Hurry up! The film ____ (start) in ten minutes.
Hannah: I ____ (look for) my phone. ____ you ___ (know) where it is?
Martin: No. Why ____ you always (lose) things? It's so annoying!
Hannah: I usually ____ (keep) it on my bedside table, but it isn't there.
Martin: ____ you ____(remember) when you last used it?
Hannah: No - that's the problem.
Martin: You ____ (not need) your phone at the cinema. Look for it when we ___ (get back)
Hannah: I won't have time when we get back. I ___ (go) straight out again ... It's OK.
Here it is! It was in my pocket!
Trả lời
1. starts
2. ’m looking for
3. Do - know
4. are - losing
5. keep
6. Do - remember
7. don’t need
8. get back
9. ’m going
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, còn thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự việc chung chung hoặc một hành động theo thói quen 1. Trong đoạn hội thoại đã cho, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để mô tả hành động tìm kiếm điện thoại, trong khi thì hiện tại đơn được dùng để mô tả những tuyên bố chung chung về thực tế hoặc hành động theo thói quen như làm mất đồ, để điện thoại trên bàn cạnh giường ngủ và không cần điện thoại ở rạp chiếu phim.
Hướng dẫn dịch:
Martin: Nhanh lên! Bộ phim sẽ bắt đầu trong mười phút nữa.
Hannah: Tôi đang tìm điện thoại của mình. Bạn có biết nó ở đâu không?
Martin: Không. Tại sao bạn luôn làm mất đồ? Thật là khó chịu!
Hannah: Tôi thường để nó trên bàn cạnh giường ngủ, nhưng nó không có ở đó.
Martin: Bạn có nhớ lần cuối bạn sử dụng nó là khi nào không?
Hannah: Không - đó chính là vấn đề.
Martin: Bạn không cần điện thoại ở rạp chiếu phim. Hãy tìm nó khi chúng ta quay lại.
Hannah: Tôi sẽ không có thời gian khi chúng ta quay lại. Tôi lại đi thẳng ra ngoài… Không sao đâu. Đây rồi! Nó ở trong túi của tôi!
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Unit IA. Vocabulary (trang 4)
Unit IB. Grammar (trang 5)
Unit IC. Vocabulary (trang 6)
Unit ID. Grammar (trang 7)
Unit 1A. Vocabulary (trang 8)
Unit 1B. Grammar (trang 9)