Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 8 Unit 1 Vocabulary - Friends Global
centenarian elderly infant in his /her teens
in his / her twenties middle-aged toddler young child
Đáp án:
1. toddler
2. in his teens
3. She’s middle-aged.
4. He’s an infant.
5. He’s a centenarian.
6. She’s elderly.
7. He’s a young child.
8. He’s in his twenties.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé ấy là một đứa trẻ mới biết đi
2. Anh ta đang ở trong độ tuổi thiếu niên
3. Cô ấy đang ở độ tuổi trung niên.
4. Cậu bé ấy là một đứa trẻ sơ sinh.
5. Ông ấy là người sống đến trăm tuổi.
6. Bà ấy là người lớn tuổi
7. Cậu ấy là một đứa trẻ
8. Anh ấy đang ở trong độ tuổi hai mươi.
be be emigrate fall get get go inherit
learn move split start
1. ____ born 2. ____ a business 3. ____ in love 4. ____ (money, etc.) 5. ____ to drive 6. ____ up |
7. ___ to university 8. ___ house 9. ___ your first job 10. ____ from abroad 11. ____ brought up (by) 12. ____from abroad |
away a change of career divorced a family
from work married a grandparent down
home a house or flat school school up
13. get ____ 17. leave ____ 21. grow ____ 25. retire ____ |
14. leave ____ 18. start ___ 22. pass ___ |
15. start ___ 19. have 23. buy ___ |
16. settle ___ 20. become ___ 24. get |
Đáp án:
1. be born 2. start a business 3. fall in love 4. inherit (money, etc.) 5. learn to drive 6. split up |
7. go to university 8. move house 9. get your first job 10. get from abroad 11. be brought up (by) 12. emigrate from abroad |
Hướng dẫn dịch:
1. Be born: Được sinh ra, là sự kiện khi một người mới chào đời.
2. Start a business: Bắt đầu kinh doanh, hành động khởi nghiệp hoặc sở hữu một doanh nghiệp.
3. Fall in love: Phải lòng, trạng thái khi một người phát hiện có tình cảm sâu sắc đối với người khác.
4. Inherit (money, etc.): Thừa kế (tiền bạc, v.v.), nhận được tài sản từ người thân đã qua đời.
5. Learn to drive: Học lái xe, quá trình học cách lái xe ô tô hoặc phương tiện khác.
6. Split up: Chia tay, chấm dứt mối quan hệ tình cảm giữa hai người.
7. Go to university: Đi đến đại học, bắt đầu học tập ở cấp độ cao sau khi tốt nghiệp trung học.
8. Move house: Chuyển nhà, thực hiện việc chuyển đến một địa điểm ở mới.
9. Get your first job: Có việc làm đầu tiên, bắt đầu sự nghiệp bằng việc có công việc đầu tiên.
10. Get from abroad: Nhận được từ nước ngoài, có thể ám chỉ việc nhận được hàng hóa, thông tin hoặc người từ quốc gia khác.
11. Be brought up (by): Được nuôi dưỡng (bởi), trải qua quá trình chăm sóc và giáo dục từ phía người chăm sóc, thường là bố mẹ hoặc người giữ trẻ.
12. Emigrate from abroad: Di cư từ nước ngoài, chuyển đến sinh sống và làm việc ở quốc gia mới.
Eg: My grandad retired when he was in his sixties.
Đáp án:
1. I was born in a small town in 1990.
2. My younger brother decided to start a business after finishing college.
3. After turning 18, I learned to drive and got my driver's license.
4. Last year, my family had to move house due to my job relocation.
5. My grandma received a beautiful handcrafted gift from abroad.
6. My parents fell in love during a summer vacation in Ha Long.
Giải thích:
1. born in: sinh ra ở đấu
2. decide to + V: quyết định làm gì
3. learn to V: học làm gì
4. have to V: phải làm gì
5. receive sth from somewhere: nhận được gì từ đâu
6. fall in love: yêu cái gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ vào năm 1990.
2. Em trai tôi quyết định bắt đầu kinh doanh sau khi tốt nghiệp đại học.
3. Sau khi tròn 18 tuổi, tôi học lái xe và nhận được bằng lái.
4. Năm ngoái, gia đình tôi phải chuyển nhà do tôi phải chuyển chỗ làm.
5. Bà tôi nhận được một món quà thủ công đẹp từ nước ngoài.
6. Bố mẹ tôi đã yêu nhau trong một kỳ nghỉ hè tại Hạ Long.
Best age to leave home: |
|
1. Woman |
|
Best age to learn to drive: |
|
2. Girl |
|
Best age to start a family: |
|
3. Boy |
|
Best age to buy a house or flat: |
|
4. Girl |
|
Đáp án:
1. late twenties 2. early twenties 3. 30–35 4. 30 (or so)
Giải thích:
1. late twenties (“But I would say that your late twenties would be a good time to leave home”)
2. early twenties (“I’d say wait till you are in your early twenties, when you can afford a car”)
3. 30-35 (“most people find themselves in that situation when they’re between about 30 and 35”)
4. 30 (or so) (....they usually try to do this when they are about 30 or so”)
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuổi 20: "Nhưng tôi muốn nói rằng cuối tuổi 20 sẽ là thời điểm tốt để rời khỏi nhà."
2. Đầu tuổi 20: "Tôi muốn nói rằng hãy đợi cho đến khi bạn ở đầu tuổi 20, khi mà bạn có đủ khả năng mua một chiếc ô tô."
3. 30-35 tuổi: "Hầu hết mọi người thường mua nhà khi họ ở giữa khoảng từ 30 đến 35 tuổi."
4. Khoảng 30 tuổi: "... họ thường cố gắng làm điều này khi họ ở khoảng 30 tuổi."
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác: