Cho ba hộp A, B, C. Hộp A có chứa ba thẻ mang số 1, số 2, số 3. Hộp B chứa hai thẻ mang số 2 và số 3

Luyện tập 4 trang 86 Toán 10 Tập 2: Cho ba hộp A, B, C. Hộp A có chứa ba thẻ mang số 1, số 2, số 3. Hộp B chứa hai thẻ mang số 2 và số 3. Hộp C chứa hai thẻ mang số 1 và số 2. Từ mỗi hộp ta rút ra ngẫu nhiên một thẻ.

a) Vẽ sơ đồ hình cây để mô tả các phần tử của không gian mẫu.

b) Gọi M là biến cố: “Trong ba thẻ rút ra có ít nhất một thẻ số 1”. Biến cố ˉM là tập con nào của không gian mẫu?

c) Tính P(M) và P(ˉM).

Trả lời

a) Theo bài ra, ta vẽ được sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu như sau:

Luyện tập 4 trang 86 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Ta có: Ω = {121; 122; 131; 132; 221; 222; 231; 232; 321; 322; 331; 332}.

Vậy n(Ω) = 12.

b) Biến cố M: “Trong ba thẻ rút ra có ít nhất một thẻ số 1”.

Do đó, biến cố ˉM: "Trong ba thẻ rút ra không có thẻ số 1".

Khi đó: ˉM= {222; 232; 322; 332}.

c) Ta có: n(ˉM)= 4.

Do đó, P(ˉM)=n(ˉM)n(Ω)=412=13

Vì ˉM là biến cố đối của biến cố M nên P(ˉM)=1P(M).

Hay P(M)=1P(ˉM)=113=23.

Vậy P(M)=23 và P(ˉM)=13.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả