Làm tròn đến hàng phần mười giá trị của biểu thức: A = 54,11.6,95/26,15 theo hai cách sau:
71
27/02/2024
Bài 7 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn đến hàng phần mười giá trị của biểu thức: A = theo hai cách sau:
Cách 1: Làm tròn mỗi số trước khi thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn kết quả nhận được.
Trả lời
Cách 1:
+) Làm tròn số 54,11:
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 54,11 được 54,11.
Chữ số liền kề bên phải của chữ số 1 vừa gạch chân là chữ số 1 < 5 nên giữ nguyên chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.
Khi đó 54,11 ≈ 54,1.
+) Làm tròn số 6,95:
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 6,95 được 6,95.
Chữ số liền kề bên phải của chữ số 9 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.
Khi đó ta được 10 nên thực hiện cộng 1 vào chữ số hàng đơn vị và bỏ đi phần thập phân.
Do đó 6,95 ≈ 7.
+) Làm tròn số 26,15:
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 26,15 được 26,15.
Chữ số liền kề bên phải của chữ số 1 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.
Khi đó 26,15 ≈ 26,2.
Thực hiện phép tính A = 14,45419847…
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của A được 14,45419847…
Chữ số liền kề bên phải của chữ số 4 vừa gạch chân là chữ số 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.
Khi đó ta được số 14,5.
Vậy A ≈ 14,5.
Cách 2:
Thực hiện phép tính
A = = = 14,38105163…
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của A được 14,38105163…
Chữ số liền kề bên phải của chữ số 3 vừa gạch chân là chữ số 8 > 5 nên thực hiện cộng thêm 1 vào chữ số vừa gạch chân và bỏ đi các chữ số phía sau.
Khi đó ta được số 14,4.
Vậy A ≈ 14,4.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body mass index)
Bài tập cuối chương 2
Bài 1: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác - Hình lăng trụ đứng tứ giác