Câu hỏi:

30/01/2024 82

Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?

A. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước;

B. Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc;

C. Vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường;

D. Chu vi và bán kính của một đường tròn.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D.

Công thức tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b là S = a.b. Do đó chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Công thức tính quãng đường khi di chuyển với vận tốc v và thời gian t là S = vt, do đó vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Công thức tính chu vi C của đường tròn có bán kính R là C = π.2R nên chu vi đường tròn tỉ lệ thuận với bán kính R theo hệ số tỉ lệ là π. Do đó phương án D là đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho \[\frac{{a + b}}{{c + d}} = \frac{{b + c}}{{d + a}}\] (với a + b + c + d ≠ 0) thì:

Xem đáp án » 30/01/2024 79

Câu 2:

Cứ 100 kg thóc thì cho 65 kg gạo. Hỏi 3 tấn thóc thì cho số kg gạo là:

Xem đáp án » 30/01/2024 76

Câu 3:

Từ bốn số 2; 14; 0,25 và 1,75 ta lập được tỉ lệ thức là:

Xem đáp án » 30/01/2024 71

Câu 4:

Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ.

(Nguồn: https://portal.vietcombank.com.vn, cập nhật vào 18 giờ 30 phút ngày 07/5/2021)

Vậy nếu có 100 đô la Mỹ thì đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam?

Hướng dân giải

Xem đáp án » 30/01/2024 71

Câu 5:

Bạn Minh mua tổng cộng 34 quyển vở gồm ba loại: loại 120 trang giá 6 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 9 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 10 nghìn đồng một quyển. Hỏi Minh mua bao nhiêu quyển vở loại 240 trang, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?

Hướng dân giải

Xem đáp án » 30/01/2024 70

Câu 6:

Tổng các giá trị của x thoả mãn \(\left| {x + \frac{2}{5}} \right| - 2 = - \frac{1}{4}\) là:

Xem đáp án » 30/01/2024 69

Câu 7:

Giá trị \(x \in \mathbb{Z}\) thoả mãn \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{3}{4}} \right) \le x \le \frac{1}{{24}} - \left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{3}} \right)\) là:

Xem đáp án » 30/01/2024 66

Câu 8:

Viết số \({9.3^3}.\frac{1}{{81}}.27\) dưới dạng luỹ thừa của an ta được:

Xem đáp án » 30/01/2024 65

Câu 9:

Thực hiện phép tính |–3,7| + 6,3 + |–1,4| – |3,7| – |6,3| ta được kết quả là:

Xem đáp án » 30/01/2024 64

Câu 10:

Giá trị của x, y, z thoả mãn \(x = \frac{y}{2} = \frac{z}{3}\) và 4x – 3y + 2z = 36 là:

Xem đáp án » 30/01/2024 63

Câu 11:

Biết \(\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{13}}\) và 2x – 3y + z = 42. Giá trị của x, y, z là:

Xem đáp án » 30/01/2024 63

Câu 12:

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |2x – 1| + 5 là:

Xem đáp án » 30/01/2024 61

Câu 13:

Chọn câu đúng.

Cho biết 9x = 5y và 3x – 2y = 12. Giá trị x và y là:

Xem đáp án » 30/01/2024 61

Câu 14:

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng – 2. Hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?

Xem đáp án » 30/01/2024 61

Câu 15:

Sắp xếp các số −1,2; 0; \(\sqrt 3 \); \(\frac{{ - 1}}{2}\); 2 theo thứ tự tăng dần là:

Xem đáp án » 30/01/2024 59

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »