Thí nghiệm 1: - Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch sodium bromide hoặc

Thực hành trang 105 Hóa học 10: Thí nghiệm 1:

- Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch sodium bromide hoặc potassium bromide loãng.

- Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước chlorine và lắc nhẹ.

- Có thể tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL cyclohexane.

Thí nghiệm 2:

- Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch sodium iodide hoặc potassium iodide loãng.

- Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước bromine loãng và lắc nhẹ.

- Thêm tiếp vào ống nghiệm vài giọt hồ tinh bột.

Giải thích các hiện tượng xảy ra và minh họa bằng phương trình hóa học.

Trả lời

Thí nghiệm 1: Khi cho nước chlorine (Cl2) màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide (NaBr) không màu hoặc dung dịch potassium bromide (KBr) không màu thì tạo ra dung dịch màu vàng nâu của bromine (Br2)

Phương trình hóa học:

Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)

Hoặc Cl2(aq) + 2KBr(aq) → 2KCl(aq) + Br2(aq)

Thí nghiệm 2:

Hiện tượng: Khi cho nước bromine (Br2) màu vàng nâu vào dung dịch sodium iodide (NaI) không màu hoặc potassium iodide (KI) không màu có thêm hồ tinh bột thì thấy dung dịch màu vàng nâu chuyển sang màu xanh tím.

Giải thích: Do Br2 màu vàng nâu đã phản ứng với dung dịch NaI hoặc KI không màu để hình thành đơn chất I2 được tinh bột hấp thụ tạo dung dịch có màu xanh tím.

Phương trình hóa học: Br2(aq) + 2NaI(aq) → 2NaBr(aq) + I2(s)

Hoặc Br2(aq) + 2KI(aq) → 2KBr(aq) + I2(s)

c) Phản ứng với nước, với dung dịch sodium hydroxide

Xem thêm lời giải bài tập SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

 

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả