Hoặc
16 câu hỏi
Bài 5 trang 108 Hóa học 10. Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư còn có tác dụng ngăn ngừa nước bị tái nhiễm vi khuẩn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1 . 2018/BYT),...
Bài 4 trang 107 Hóa học 10. Tra cứu các giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2. a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn ∆r H298o của hai phản ứng dưới đây. F2(g) + H2(g) → 2HF(g) O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) b) Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn, cho biết phản ứng nào thuận lợi hơn về mặt năng lượng.
Bài 3 trang 107 Hóa học 10. Astatine là nguyên tố phóng xạ, được xếp dưới nguyên tố iodine trong nhóm VIIA. Thực tế, các nhà khoa học chỉ thu được đồng vị bền của astatine từ quá trình nghiên cứu về phóng xạ. Đồng vị này chỉ tồn tại khoảng 8 giờ. Dựa vào xu hướng biến đổi một số tính chất của nhóm halogen, hãy dự đoán. a) Tính oxi hóa của nguyên tử astatine mạnh hơn hay yếu hơn so với nguyên tử io...
Bài 2 trang 107 Hóa học 10. Khi điện phân dung dịch sodium chloride trong công nghiệp, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau. NaCl(aq) + H2O(l) → A(aq) + X(g) + Y(g) (*) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến. Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ tạo được hydrogen chloride. a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y. b) Hoàn thành phương trình hóa học...
Bài 1 trang 107 Hóa học 10. Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.
Vận dụng trang 106 Hóa học 10. Hãy giải thích vì sao các halogen không tồn tại tự do trong thiên nhiên.
Thực hành trang 106 Hóa học 10. Thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine. Chuẩn bị thí nghiệm như hình 17.2 Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch hydrochloric acid chảy xuống ống nghiệm. Quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Câu hỏi trang 105 Hóa học 10. Nhỏ nhanh vài giọt bromine màu nâu đỏ vào ống nghiệm chứa nước, đậy kín, lắc đều. Trong dung dịch bromine có những chất nào? Vì sao?
Thực hành trang 105 Hóa học 10. Thí nghiệm 1. - Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch sodium bromide hoặc potassium bromide loãng. - Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước chlorine và lắc nhẹ. - Có thể tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL cyclohexane. Thí nghiệm 2. - Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch sodium iodide hoặc potassium iodide loãng. - Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước bro...
Thực hành trang 104 Hóa học 10. Theo dõi mô tả thí nghiệm chlorine phản ứng với hydrogen như dưới đây. Hoặc quan sát video thí nghiệm theo đường link sau. https.//www.youtube.com/wach?v=esGk1lh1Nds, truy cập ngày 30/3/2022. - Các dụng cụ thí nghiệm được mô tả như Hình 17.1a với các ống nghiệm cùng đặt vào một giá thí nghiệm. - Bơm vài giọt dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc từ xilanh chứa acid...
Luyện tập 5 trang 103 Hóa học 10. Theo hiệu độ âm điện, người ta dự đoán boron trifluoride là hợp chất ion. Tuy nhiên, trong thực tế nó là hợp chất cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau. a) Viết phương trình hóa học tạo chất trên từ các đơn chất. b) Phân tử BF3 có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?
Luyện tập 4 trang 102 Hóa học 10. Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chloride và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.
Luyện tập 3 trang 102 Hóa học 10. Calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride, CaF2. Trong đó, nguyên tử nào đã nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu electron?
Luyện tập 2 trang 101 Hóa học 10. Trong điều kiện thường, halogen nào ở thể rắn? Vì sao?
Luyện tập 1 trang 101 Hóa học 10. Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các đơn chất halogen trong bảng 17.3, hãy dự đoán về thể (trạng thái) của đơn chất astatine ở điều kiện thường. Giải thích.
Mở đầu trang 99 Hóa học 10. Vì sao nước chlorine được sử dụng phổ biến để khử trùng, sát khuẩn?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k