Em hãy lập bảng so sánh điểm khác nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh sau
314
09/05/2023
Luyện tập 2 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy lập bảng so sánh điểm khác nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh sau:
- Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã.
- Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
Trả lời
Yêu cầu số 1: So sánh mô hình sản xuất kinh doanh và mô hình hơp tác xã:
Tiêu chí
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
Hợp tác xã
|
Đối tượng được đăng kí tham gia
|
Gồm cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam.
|
Gồm cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam, có thêm tổ chức, người nước ngoài
|
Quyền hạn
đăng kí
tham gia
|
Chỉ được đăng kí một hộ kinh doanh cá thể duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam.
|
Có thể đăng kí trở thành thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã.
|
Quyền hạn
quyết định của
thành viên
|
Quyền hạn quyết định do chủ hộ kinh doanh hoặc theo thoả thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình.
|
Các thành viên có quyền bình đẳng trong mọi quyết định hoạt động của hợp tác xã.
|
Người đại diện
theo pháp luật
|
Chủ hộ kinh doanh.
|
Chủ tịch hội đồng quản trị
|
Cơ cấu quản lí
tổ chức
|
Do chủ hộ tự tổ chức
|
Do đại hội thành viên, có hội đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát,...
|
Tư cách
pháp nhân
|
Không có tư cách pháp nhân
|
Có tư cách pháp nhân
|
Quyền và
trách nhiệm
tài sản
|
Phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản
|
Chịu trách nhiệm hữu hạn theo số tài sản đóng góp của các thành viên.
|
Con dấu
|
Không có con dấu
|
Có con dấu
|
Yêu cầu số 2: So sánh mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước:
Tiêu chí
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
Chủ sở hữu
|
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
|
- Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài);
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
|
Hình thức tồn tại
|
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên.
|
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).
|
Quy mô
|
Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế.
|
Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
|
Ngành nghề hoạt động
|
Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như:
- Hệ thống truyền tải điện quốc gia;
- Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân;
- In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng;
- Xổ số kiến thiết;
…
|
- Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước.
|
Xem thêm lời giải bài tập SGK Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước
Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế
Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân