Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII. Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29

Toán lớp 6 trang 11 Luyện tập 5

a) Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII.

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29.

Trả lời

a) Theo cách ghi số La Mã ta có

+) Số XVI đọc là: "Mười sáu"

+) Số XVIII đọc là: "Mười tám"

+) Số XXII đọc là: "Hai mươi hai"

+) Số XXVI đọc là: "Hai mươi sáu"

+) Số XXVIII đọc là: "Hai mươi tám".

b) Theo cách ghi số La Mã ta có

+) Số 12, ta tách 12 = 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II nên số 12 ta viết là: XII

+) Số 15, ta tách 15 = 10 + 5, số 10 là X, số 5 là V nên số 15 viết là: XV

+) Số 17, ta tách 17 = 10 + 5 + 2, số 10 là X, số 5 là V, số 2 là II nên số 17 ta viết là: XVII

+) Số 24, ta tách 24 = 10 + 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 24 ta viết là: XXIV

+) Số 25 , ta tách 25 = 10 + 10 + 5, số 10 là X, số 5 là V nên số 25 ta viết là: XXV

+) Số 29, ta tách 29 = 10 + 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 29 ta viết là: XXIX.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp

Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả