Đặt điện áp u = U0 cos (omega t + phi) (trong đó U0, omega, phi không đổi

Đặt điện áp \[{\rm{u = }}\,{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + \varphi }}} \right)\](trong đó \[{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{;}}\,{\rm{\omega ;}}\,{\rm{\varphi }}\]không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi, điện trở có giá trị không đổi, tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện là C = C1 thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, M có biểu thức \[{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}}{\rm{ = }}{{\rm{U}}_{{\rm{01}}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}} \right).\] Khi điện dung của tụ điện là C = C2 thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, M có biểu thức \[{{\rm{u}}_{{\rm{AM}}}}{\rm{ = 0,75}}{\rm{.}}{{\rm{U}}_{{\rm{01}}}}{\rm{cos}}\left( {{\rm{\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right).\] Khi C = C1 thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là

Đặt điện áp u = U0 cos (omega t + phi) (trong đó U0, omega, phi không đổi (ảnh 1)

A. 0,87.       

B. 0,80.       
C. 0,50.       
D. 0,60.

Trả lời

\({U_{LC2}} = 0,75{U_{LC1}} \Rightarrow \sin {\varphi _2} = 0,75\sin {\varphi _1}\)

Vuông pha \[ \Rightarrow {\sin ^2}{\varphi _1} + {\sin ^2}{\varphi _2} = 1 \Rightarrow {\sin ^2}{\varphi _1} + {\left( {0,75\sin {\varphi _1}} \right)^2} = 1 \Rightarrow \sin {\varphi _1} = 0,8 \Rightarrow \cos {\varphi _1} = 0,6\]

Chọn D

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả