Câu hỏi:
10/04/2024 38
Cho phương trình: Cu + O2 CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
Cho phương trình: Cu + O2 CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
A.-2Cu + O2 CuO
A.-2Cu + O2 CuO
B. 2Cu + 2O2 4CuO
B. 2Cu + 2O2 4CuO
C. Cu + O2 2CuO
C. Cu + O2 2CuO
D. 2Cu + O2 2CuO
Trả lời:
2Cu + O2 2CuO
→ Đáp án D
2Cu + O2 2CuO
→ Đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuO --> Al2O3 + Cu . Phương trình cân bằng đúng là:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuO --> Al2O3 + Cu . Phương trình cân bằng đúng là:
Câu 2:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO3 là:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO3 là:
Câu 4:
Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
Câu 5:
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N….. của khí đó. Từ thích hợp là:
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N….. của khí đó. Từ thích hợp là:
Câu 8:
Câu 9:
Đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để hòa tan hết chất rắn MgO ở trên.
Đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để hòa tan hết chất rắn MgO ở trên.
Câu 14:
Cân bằng các phương trình sau:
a) K + O2 K2O
b) NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
c) BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
Cân bằng các phương trình sau:
a) K + O2 K2O
b) NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
c) BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2