Câu hỏi:
02/02/2024 76
Cho hình vẽ
Số đo của \(\widehat {EFH}\) là
Cho hình vẽ
Số đo của \(\widehat {EFH}\) là
A. 105°;
A. 105°;
B. 115°;
B. 115°;
C. 125°;
C. 125°;
D. 135°.
D. 135°.
Trả lời:
Đsap án D
Xét ∆DEF có DE = DF nên ∆DEF cân tại D.
Mặt khác ∆DEF cân tại D có \(\widehat {\rm{D}} = 90^\circ \)
Suy ra ∆DEF vuông cân tại D.
Suy ra \(\widehat {{\rm{DFE}}} = 45^\circ \) (tính chất tam giác vuông cân)
Ta có: \(\widehat {{\rm{DFE}}} + \widehat {EFH} = 180^\circ \) (hai góc kề nhau)
Hay \(45^\circ + \widehat {EFH} = 180^\circ \)
Suy ra \(\widehat {EFH} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \).
Tam giác ABC có \(\widehat A\)= 90°; \(\widehat B\)= \(\widehat C\)= 45° nên tam giác ABC là tam giác vuông cân.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau:
\(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\);
\(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\);
Câu 2:
Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?
Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 3:
Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:
x
−5
1
y
1
?
Giá trị cần điền vào “?” là
Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:
x |
−5 |
1 |
y |
1 |
? |
Giá trị cần điền vào “?” là
Câu 4:
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
\(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)
\(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)
Câu 5:
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh rằng \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh rằng \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).
Câu 6:
Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức \(\frac{{14}}{8} = \frac{{21}}{{12}}\)?
Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức \(\frac{{14}}{8} = \frac{{21}}{{12}}\)?
Câu 7:
Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?
Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?
Câu 8:
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
\(\frac{{3x - 7}}{8} = \frac{5}{2}\)
\(\frac{{3x - 7}}{8} = \frac{5}{2}\)
Câu 9:
Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.
Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.
Câu 11:
Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).
Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).
Câu 13:
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = –2 thì y = 4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = –2 thì y = 4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
Câu 14:
Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.
Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.