Câu hỏi:
26/01/2024 61
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = − 2 thì y1 = 8. Khi x2 = 4 thì giá trị tương ứng của y2 là:
A. 4
B. 6
C. -4
D. -6
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
x1y1 = x2y2 hay (−2) . 8 = 4 . y2.
Suy ra y2 = (−16) : 4 = −4.
Vậy chọn đáp án C.
Đáp án đúng là: C
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
x1y1 = x2y2 hay (−2) . 8 = 4 . y2.
Suy ra y2 = (−16) : 4 = −4.
Vậy chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
−1,2
4
6
y
3
−2
1,5
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x |
0,5 |
−1,2 |
|
|
4 |
6 |
y |
|
|
3 |
−2 |
1,5 |
|
Câu 2:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = 8 thì y1 = 2. Khi y2 = 4 thì giá trị tương ứng của x2 là:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = 8 thì y1 = 2. Khi y2 = 4 thì giá trị tương ứng của x2 là:
Câu 3:
Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
Câu 4:
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2 = 6; y1 = ; y2 = .
Câu 5:
Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10. Cho bảng giá trị sau:
x
5
x2
2
y
y1
3
y3
Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?
Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10. Cho bảng giá trị sau:
x |
5 |
x2 |
2 |
y |
y1 |
3 |
y3 |
Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?
Câu 6:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?
x
2
−1
1
2
y
3
y2
y3
y4
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?
x |
2 |
−1 |
1 |
2 |
y |
3 |
y2 |
y3 |
y4 |