Giải Hóa học 11 Bài 14: Ôn tập chương 3
Lời giải:
Ứng với công thức phân tử C3H8O có các công thức cấu tạo:
CH3 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH(OH) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH3.
Lời giải:
Đường kính là hợp chất hữu cơ nên có nhiệt độ nóng chảy thấp, kém bền với nhiệt do đó khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) bị phân huỷ chuyển thành màu nâu rồi màu đen.
Lời giải:
%O = 100% - 34,29% - 6,67% - 13,33% = 45,71%.
Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHyOzNt. Ta có:
x : y : z : t =
= 2,8575 : 6,67 : 2,857 : 0,952 = 3 : 7 : 3 : 1
Do A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C3H7O3N.
Hãy xác định công thức cấu tạo của A.
Lời giải:
Quan sát phổ hồng ngoại của A thấy A có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde.
Công thức cấu tạo của A là: CH3 – CH2 – CHO.
Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.
Lời giải:
- Thiết lập công thức phân tử của vitamin A:
Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có:
x : y : z = = 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1.
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O.
⇒ CxHyOz = (C20H30O)n
⇒ (12.20 + 1. 30 + 16).n = 286 Þ n = 1.
Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O.
- Thiết lập công thức phân tử của vitamin C:
Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có:
x : y : z =
= 3,408 : 4,55 : 3,409 = 1 : 1,33 : 1 = 3 : 4 : 3.
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin C là: C3H4O3.
⇒ CxHyOz = (C3H4O3)n.
⇒ (12.3 + 4 + 16.3).n = 176 Þ n = 2.
Vậy công thức phân tử của vitamin C là: C6H8O6.
Xem thêm các bài giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: