Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan
257
26/11/2023
Toán lớp 6 trang 21 Bài 4
Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Số thứ tự
|
Loại hàng
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
(nghìn đồng)
|
1
|
Vở loại 1
|
35
|
10
|
2
|
Vở loại 2
|
67
|
5
|
3
|
Bút bi
|
100
|
5
|
4
|
Thước kẻ
|
35
|
7
|
5
|
Bút chì
|
35
|
5
|
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Trả lời
+ Cách 1:
Số tiền mua vở loại 1 là: 35.10 = 350 (nghìn đồng).
Số tiền mua vở loại 2 là: 67.5 = 335 (nghìn đồng).
Số tiền mua bút bi là: 100.5 = 500 (nghìn đồng).
Số tiền mua thước kẻ là: 35.7 = 245 (nghìn đồng).
Số tiền mua bút chì là: 35.5 = 175 ( nghìn đồng).
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng)
1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng.
Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.
+ Cách 2:
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35.10 + 67.5 + 100.5 + 35.7 + 35.5 = 350 + 335 + 500 + 245 + 175
= 1605 (nghìn đồng).
1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng.
Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9