a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 6:

a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 31, 32, 33 Bài 71: Luyện tập chung

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trả lời

a) Ta có: 1 kg = 1000 g

+ 4 kg 876 g = 4 kg + 876 g = 4 000 g + 876 g = 4 876 g

Vậy 4 kg 876 g = 4 876 g

+ 2 kg 584 g = 2 kg + 584 g = 2 000 g + 584 g = 2 584 g

Vậy 2 kg 584 g = 2 584 g

Đọc cân nặng:

Con gà nặng một nghìn tám trăm sáu mươi hai gam.

Con nhím nặng bảy trăm sáu mươi hai gam.

Con mèo nặng bốn nghìn tám trăm bảy mươi sáu gam.

Con thỏ nặng hai nghìn năm trăm tám mươi ba gam.

* So sánh các số: 1 862; 762; 4 876; 2 583

+ Số 762 có ba chữ số

+ Các số 1 862; 4 876; 2 583 có bốn chữ số

Số 1 862 có chữ số hàng nghìn là 1

Số 4 876 có chữ số hàng nghìn là 4

Số 2 583 có chữ số hàng nghìn là 2

Do 1 < 2 < 4 nên 1 862 < 2 583 < 4 876.

Vậy: 762 < 1 862 < 2 583 < 4 876.

Trong 4 số trên, số lớn nhất là 4 876, tương ứng với cân nặng của con mèo. Như vậy con mèo cân nặng nhất.

b) Một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000 là:

Ví dụ: Ngọn núi Phan – xi – păng cao 3 143 m là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm

Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn

Luyện tập chung

Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương

Thực hành xem đồng hồ

Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

 

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả