Cách nhận biết muối sunfit không tan trong nước
I. Cách nhận biết muối sunfit không tan trong nước
- Các muối thường gặp: CaSO3, MgSO3, BaSO3.
- Cách nhận biết: Cho tác dụng với axit như HCl, H2SO4 loãng…
- Hiện tượng: Sủi bọt khí SO2.
Ví dụ:
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2↑ + H2O
Lưu ý: Ta có thể phân biệt được muối MgSO3 với BaSO3 khi cho tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, dư.
Hiện tượng:
Chất rắn tan thu được dung dịch và sủi bọt khí: MgSO3
Thấy sủi bọt khí, sau phản ứng vẫn còn kết tủa trắng: BaSO3
Phương trình:
MgSO3 + H2SO4 → MgSO4 + SO2↑ + H2O
BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2↑ + H2O
II. Mở rộng
Các muối sunfit không tan thì bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ và SO2.
Ví dụ:
BaSO3BaO + SO2↑
III. Bài tập nhận biết muối sunfit không tan
Bài 1: Khi cho khí SO2 vào lượng dư các dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, NaCl. Số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ + H2O
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3↓ + H2O
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaCl → không phản ứng.
→ Chỉ có hai trường hợp sinh ra kết tủa.
→ Đáp án B
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau: BaSO3; MgSO3; Na2SO3.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Cho các mẫu thử vào nước và khuấy đều.
+ Mẫu thử tan hoàn toàn: Na2SO3.
+ Mẫu thử không tan: BaSO3 và MgSO3 (nhóm I)
- Cho các mẫu thử ở nhóm I phản ứng hết với lượng dư H2SO4.
+ Chất rắn tan hết tạo dung dịch đồng nhất và sủi bọt khí: MgSO3
MgSO3 + H2SO4 → MgSO4 + SO2↑ + H2O
+ Thấy sủi bọt khí, vẫn còn kết tủa sau khi phản ứng kết thúc: BaSO3
BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2↑ + H2O
- Dán nhãn các chất đã nhận biết.
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:
Cách nhận biết muối cabonat không tan trong nước
Cách nhận biết muối sunfit không tan trong nước