Cách nhận biết khí H2
I. Cách nhận biết khí H2
Đặc điểm: Khí hiđro không tan trong nước và không phản ứng với dung dịch axit hay bazơ hay muối.
- Cách nhận biết: Cho đi qua CuO, đun nóng.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ
- Phương trình hóa học:
CuO + H2Cu↓+ H2O
Ngoài ra: Khí H2 cháy trong không khí cho ngọn lửa có màu xanh nhạt và tỏa nhiều nhiệt.
2H2 + O2 2H2O
II. Mở rộng
Khí hiđro có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như:
- Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu động cơ thay thế xăng.
- Hàn cắt kim loại với đèn xì oxi – hiđro.
- Là nguyên liệu để sản xuất amoniac (NH3), axit clohiđric (HCl) và nhiều hợp chất hữu cơ.
- Dùng bơm cho khinh khí cầu.
- Dùng làm chất khử để điều chế kim loại từ những oxit của chúng.
III. Bài tập nhận biết khí H2
Bài 1: Nêu phương pháp tách khí H2 bị lẫn tạp chất khí H2S?
Hướng dẫn giải:
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư, khí H2S phản ứng bị giữ lại, bay thoát ra ngoài là khí H2.
- Phương trình hóa học:
H2S + 2NaOHdư → Na2S + H2O
Bài 2: Nêu phương pháp nhận biết các khí sau: H2, O2, CO2?
Hướng dẫn giải:
- Dẫn các khí đi qua CuO, đun nóng:
+ Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ: H2
H2 + CuO Cu↓ + H2O
+ Không hiện tượng: O2 và CO2
- Sục hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, hiện tượng;
+ Dung dịch vẩn đục: CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ Không hiện tượng: O2.
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác: