Cách nhận biết Ca(OH)2, Ba(OH)2
I. Cách nhận biết Ca(OH)2, Ba(OH)2
- Các bazơ Ca(OH)2, Ba(OH)2 là bazơ tan.
- Cách nhận biết dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ Dùng phenolphtalein:Dung dịch chuyển sang màu hồng.
+ Sục khí SO2 (hoặc CO2) đến dư: Xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần.
Phương trình hóa học:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
CaSO3 + SO2 dư + H2O → Ca(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
BaSO3 + SO2 dư + H2O → Ba(HSO3)2
+ Dùng axit H2SO4 loãng (hoặc dung dịch muối sunfat): Xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4↓ + 2H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
II. Mở rộng
- Ca(OH)2 là hóa chất phổ biến để xử lí nước, là nguyên liệu quan trọng trong các ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp lọc dầu, công nghiệp sơn,…
- Ba(OH)2được sử dụng trong sản xuất kiềm, thủy tinh, phụ gia dầu và mỡ, xà phòng bari và các hợp chất bari khác.
III. Bài tập minh họa
Bài 1: Không dùng quỳ tím hay phenolphtalein, hãy phân biệt hai dung dịch sau: Ca(OH)2 và CaCl2.
Hướng dẫn giải:
- Sục khí CO2 đến dư vào hai dung dịch trên:
+ Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần: Ca(OH)2
Phương trình:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O
CaCO3↓+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+ Không hiện tượng: CaCl2.
Bài 2: Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, HCl, KCl chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2, KCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào hai mẫu còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng: KCl
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:
Cách nhận biết muối cabonat không tan trong nước
Cách nhận biết muối sunfit không tan trong nước