C6H12O6 → CO2 + C2H5OH | C6H12O6 ra C2H5OH (lên men rượu)

Phản ứng lên men rượu hay C6H12O6 ra C2H5OH thuộc loại phản ứng lên men đã được cân bằng chính xác, chi tiết nhất và kèm theo đó là một số bài tập có liên quan về C6H12O6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C6H12O6 Phương trình hóa học | C6H12O6 ra CO2 | C6H12O6 ra C2H5OH 2CO2 + 2C2H5OH

1. Phương trình hoá học của phản ứng C6H12O6 ra C2H5OH

C6H12O6 enzim,3035oC 2C2H5OH + 2CO2

Phản ứng này còn được gọi với tên phản ứng lên men rượu.

2. Điều kiện của phản ứng lên men rượu

- Xúc tác enzim;

- Nhiệt độ: 30 – 35oC;

- Lên men kị khí.

3. Mở rộng kiến thức về glucozơ

3.1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.

- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho.

- Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).

3.2. Cấu tạo phân tử

Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Để xác định cấu tạo của glucozơ người ta căn cứ vào các thí nghiệm sau:

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.

- Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh.
Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit và ancol 5 chức. Công thức cấu tạo dạng mạch hở như sau:

CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

- Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ.

3.3. Tính chất hóa học

Glucozơ có các tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức (poli ancol).

*Tính chất của ancol đa chức

a. Tác dụng với Cu(OH)2

Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh lam:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

phức đồng - glucozơ

→ Phản ứng này chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

b. Phản ứng tạo este

- Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

*Tính chất của anđehit

a. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/ NH3 (phản ứng tráng bạc).

- Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và bạc kim loại:

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2to HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

C6H12O6 →  CO2 + C2H5OH | C6H12O6 ra C2H5OH (lên men rượu)

b. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2

- Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hoá glucozơ tạo thành muối natri gluconat, đồng(I) oxit và nước.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2(↓ đỏ gạch) + 3H2O

- Chú ý: Glucozơ có thể làm mất màu dung dịch brom:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H2O → CH2OH[CHOH]4COOH+ 2HBr

c. Khử glucozơ bằng hiđro

- Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni,to CH2OH[CHOH]4CH2OH

Sobitol

* Phản ứng lên men

Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic :

C6H12O6 enzim,3035oC 2C2H5OH + 2CO2

3.4. Điều chế, ứng dụng

a. Điều chế

Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim.

(C6H10O5)n + nH2to,H+ nC6H12O6

Ngoài ra cũng thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa, … nhờ xúc tác HCl đặc) thành glucozơ để làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

b. Ứng dụng

- Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

- Trong công nghiệp. glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.

4. Bài tập vận dụng liên quan (có đáp án)

Câu 1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 184 gam

B. 138 gam

C. 276 gam

D. 92 gam   

Lời giải:

Đáp án: A

C6H12O6 to, men rưu 2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH ta có:

nancoletylic = 2nglucozo = 2.360/180 = 4 mol

→ mancoletylic = 4.46 = 184g

Câu 2: Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

A. 54  

B. 58

C. 84

D. 46

Lời giải:

Đáp án: A

C6H12O6 to, men rưu 2C2H5OH + 2CO2       (1)

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 + H2O             (2)

Theo PTHH (2) ta có:

nCO2 = n↓ = 55,2/100 = 0,552 mol

Biết hiệu suất của phản ứng (1) là 92%. Vậy ta có:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

→ mglucozo = 0,3.180 = 54g

Câu 3: Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,0

B. 17,5

C. 16,5

D. 15,0

Lời giải:

Đáp án: C

Vruou=100.0,1=10lítmruou=10.103.0,8=8kgnruou=423.103mol

C6H12O6lenmen2C2H5OH+2CO2223.103423.103

mglucozo=180.223.103.10095=16,47.103gammglucozo=16,47kg

Câu 4: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là

A. 80

B. 75

C. 45

D. 60

Lời giải:

Đáp án: B

C6H12O6 lenmen 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 lenmenCH3COOH +H2O

CH3COOH + NaOH toCH3COONa + H2O

nC6H10O5=0,5molH=80%nC2H5OH=0,5.0,8.2=0,8mol

Tính trong 0,1 a gam etanol

nC2H5OH=0,08mol;nCH3COOH=nNaOH=0,06molH=0,060,08.100%=75%.

Câu 5: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:

C6H12O6men,3035°2C2H5OH+2CO2

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

A. 360

B. 300

C. 108

D. 270

Lời giải:

Đáp án: B

C6H12O62C2H5OH+2CO2

nC2H5OH=2molnglucozo=1mol

Khối lượng glucozơ tính theo lí thuyết là mglucozơ = 1.180 = 180 gam

Do hiệu suất phản ứng 60% → khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là : 180.10060=300g

Câu 6: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

A. HCOOH

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Lời giải:

Đáp án: D

C6H12O6 lenmen2CO2 + 2C2H5OH

Câu 7: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48

B. 11,20

C. 8,96

D. 5,60

Lời giải:

Đáp án: C

C6H12O6 lenmen2CO2 + 2C2H5OH

nglucozơ = 0,25 mol

nCO2=0,25.2.80%=0,4mol

VCO2=8,96lít

Câu 8: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 50,00%

B. 62,50%

C. 75,00%

D. 80,00%

Lời giải:

Đáp án: C

C6H12O6 lenmen2CO2 + 2C2H5OH

nglucozơ ban đầu = 2 mol

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNa2CO3=318106=3molnCO2=3mol

Số mol glucozơ tính theo phương trình là nCO22=1,5mol

H=1,52.100%=75%

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Sản xuất rượu etylic

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong

D. Thuốc tăng lực trong y tế

Lời giải:

Đáp án: C

Ứng dụng của glucozơ: tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic, thuốc tăng lực trong y tế,…

Câu 10: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?

A. Phản ứng tráng gương glucozơ.

B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, t0).

C. Cho glucozơ cháy hoàn toàn trong oxi dư.

D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm.

Lời giải:

Đáp án: B

Phản ứng cộng H2 (Ni,t0) của glucozơ là phản ứng thể hiện tính oxi hóa của glucozơ → phản ứng này sinh ra sobitol.

Câu 11: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. amino axit.

D. amin.

Lời giải:

Đáp án: A

Chất trong dịch truyền là glucozơ.

Câu 12: Chất nào sau đây chiếm khoảng 30% trong mật ong?

A. saccarozơ

B. fructozơ

C. glucozơ

D. mantozơ

Lời giải:

Đáp án: C

Trong mật ong thì glucozơ chiếm khoảng 30%.

Câu 13: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 54%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 60%.

Lời giải:

Đáp án: D

C6H12O6lenmen2C2H5OH+2CO218092300gam4603gamH=924603.100%=60%

Câu 14: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 45,00 gam.

B. 36,00 gam.

C. 56,25 gam.

D. 112,50 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

C6H12O6 30350Cenzim 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

n=nCaCO3=50100=0,5mol

nC6H12O6=12nCaCO3=0,25molmC6H12O6=0,25.180=45g

Hiệu suất phản ứng là 80% → mC6H12O6cần dùng=45.10080=56,25g

Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,5.   

B. 30,0.   

C. 15,0.    

D. 20,0.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 16: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam     

B. 320 gam

C. 400 gam     

D. 160 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCaCO3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol

→ mCaCO3 = 320g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

(C6H10O5)n + H2O → nC6H12O6 | Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 | C12H22O11 ra C6H12O6

C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O | C2H5OH ra CH3COOH | Rượu etylic ra axit axetic

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O | C2H5OH ra CH3CHO

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!