C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH | C2H4 ra C2H4(OH)2

C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH là phản ứng oxi hóa khử không hoàn toàn. Bài viết sau đây cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), một số bài liên quan, ... Từ đó giúp các em nắm vững được kiến thức hóa học. Mời các bạn đón xem:

C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH

1. Phương trình phản ứng C2H4 tác dụng dung dịch KMnO4

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4  → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

2. Thực hiện phản ứng C2H4 vào dung dịch KMnO

Cách thực hiện: Dẫn khí etilen qua hỗn hợp dung dịch thuốc tím, xuất hiện hiện tượng kết tủa đen là MnO2.

3. Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được

Màu tím của KMnO4 chuyển dần sang không mầu và có vẩn đục màu đen.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của KMnO4 (Thuốc tím)

- Trong phản ứng trên KMnO4 là chất oxi hoá.

KMnO4 là chất oxy hóa mạnh, có thể oxy hóa cả vật chất vô cơ cũng như hữu cơ.

4.2. Bản chất của C2H4 (Etilen)

- Trong phản ứng trên C2H4 là chất khử.

Etilen phản ứng với KMnO4 làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat (Chú ý: Phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken)

5. Tính chất hóa học của Etilen

5.1. Phản ứng oxi hóa của Etilen 

  • Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Khi etilen bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt 

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2

  • Phản ứng oxi không hoàn toàn

Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen của MnO2 

CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Phản ứng này được đùng dể nhận biết etilen

5.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

5.3. Etilen tác dụng với H2O

Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước

C2H4 + H2\overset{t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

5.4. Phản ứng trùng ngưng

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

….+ CH2= CH2+ CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

6. Bài tập vận dụng 

Câu 1. Dẫn từ từ khí C2Hvào dung dịch KMnO4, hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch màu tím bị nhạt màu dần thành không màu

B. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím

C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu xanh của C2H4(OH)2

D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không và có vẩn đục màu nâu đen

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là

A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen

B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen

C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen

D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Axeton, benzen, xiclobutan không làm mất màu dung dịch thuốc tím

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

C. Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)

Câu 4. Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa - khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là Phản ứng cộng.

Eitlen (CH2=CH2) có liên kết đôi kém bền, dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

Câu 5. Thực hiện thí nghiệm sau: Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch có màu trong suốt

B. Dung dịch có màu tím

C. Có vẩn đục màu đen

D. Xuất hiện kết tủa màu đen

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 6. Etilen không phản ứng với chất nào dưới đây

A. dung dịch Br2

B. kim loại Na

C. dung dịch KMnO4

D. tác dụng dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 7. Nhận biết Khí CH4 và C2H4 người ta sử dụng hóa chất nào dưới đây?

A. dung dịch brom.

B. dung dịch AgNO3/NH3

C. quỳ tím

D. Nước vôi trong

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :

Mất màu: C2H4

Không hiện tượng gì là CH4

Câu 8. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A.2,240                   B. 2,688                    C. 4,480                            D. 1,344

Lời giải:

D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Theo phương trình: nC2H4=32.nKMnO432.0,04 = 0,06 mol

 V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H4 + H2O → C2H5OH | C2H4 ra C2H5OH

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br | C2H4 + Br2 | Etilen + Br2

C2H5OH ra C2H4 | C2H5OH → C2H4 + H2O | Ancol etylic ra Etilen

C2H6 → C2H4 + H2 | C2H6 ra C2H4 | C2H6 ra H2

C2H5OH → C2H4 + H2O | C2H5OH ra C2H4

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!