C2H4 ra C2H6 l C2H4 + H2 → C2H6 | Etilen ra Etan

C2H4 + H2 → C2H6 là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), một số bài tập liên quan. Từ đó giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng C2H4 + H2 → C2H6

1. Phương trình phản ứng C2H4 ra C2H6

C2H4 + H2 → C2H6

CH2=CH2 + H→ CH3-CH3

2. Điều kiện phương trình phản ứng xảy ra giữa Etilen H2

Nhiệt độ; Xúc tác: Ni

3. Bản chất của C2H4 (Etilen) trong phản ứng

Do liên kết kém bền trong liên kết đôi CH2=CH2 bị đứt ra nên mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử hidro.

4. Mở rộng tính chất hóa học của Etilen 

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.

4.1. Etilen tác dụng với oxi

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

  • Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

Phương trình hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q

  • Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

4.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

4.3. Etilen tác dụng H2

CH2=CH2 + H2  → CH3-CH3

4.4. Etilen tác dụng với H2O

Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước

C2H4 + H2\overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

4.5. Phản ứng trùng ngưng

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

5. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phẩn ứng hiđro hóa là

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Lời giải:

Đáp án: C

MX = 3,75.4 = 15 (g/mol);

MY = 5.4 = 20 (g/mol)

Chọn 1 mol hỗn hợp X

→ nC2H4+nH2=128.nC2H4+2nH2=15

nC2H4=0,5nH2=0,5

Đặt số mol H2 phản ứng là a mol

C2H4 + H2   C2H6

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mX = m→ 15.1 = 20.nY

→ nY = 0,75 mol

Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 phản ứng

→ a = 1 – 0,75 = 0,25 mol

 → H% = 0,250,5.100 = 50%

Câu 2. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y ở đktc, biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp khí X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng

A. 2,7 gam

B. 6,6 gam

C. 4,4 gam

D. 5,4 gam

Lời giải:

Đáp án: D

Vì hỗn hợp X có nC2H2=nC2H4

→ Quy hh X về C2H3 và H2

MY = 13,2 → H2 dư → Y gồm H2 và C2H6 (a và b mol)

Ta có:a+b = 0,52a+30b = 0,5.6.6,2 b=0,2 mol

→ Khối lượng dung dịch tăng = 0,2.27 = 5,4 gam

Câu 3. Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Lời giải:

Đáp án: B

Etilen: CH2=CH2 nhận thấy giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết đôi C=C.

Câu 4. Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Lời giải:

Đáp án: D

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 (có đáp án): Etilen

Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

Câu 5. Etilen và axetilen phản ứng được với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào sau đây?

A. H2, NaOH, dung dịch HCl.

B. CO2, H2, dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.

D. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án: D

Chỉ có but – 1 – in phản ứng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa.

Câu 7. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 2,240

B. 2,688

C. 4,480

D. 1,344

Lời giải:

Đáp án: D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2 3C2H4(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Theo phương trình:

nC2H4=32nKMnO4

32.0,04=0,06 mol

→ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 8. Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A. 50,00%

B. 66,67% 

C. 57,14%

D. 28,57%

Lời giải:

Đáp án: B

C2H4  :   x molC3H6:  y mol      x  +  y  =  6,7222,428x  +  42y  =  9,8        x  =  0,2y  =  0,1

%= .100 = 66,67%

Câu 9. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

A.30 gam 

B. 10gam 

C. 40 gam 

D. 20 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2  MZ = MX + 28

Khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X  MZ = 2MX

 2MX = MX + 28  MX = 28  X là C2H4

Vậy Y là C3H6

Bảo toàn C có số mol CO2 sinh ra khi đốt Y là 3.0,1 = 0,3 mol

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 dư → nCaCO3=nCO2 = 0,3 mol

mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam.

Câu 10. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phẩn ứng hiđro hóa là

A.20% 

B. 25% 

C. 50% 

D. 40%

Lời giải:

Đáp án: C

MX = 3,75.4 = 15 (g/mol); MY = 5.4 = 20 (g/mol)

Chọn 1 mol hỗn hợp X

nC2H4+nH2=128.nC2H4+2nH2=15→ nC2H4=0,5nH2=0,5

Đặt số mol H2 phản ứng là a mol

C2H4 + H2 C2H6

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mX = m 15.1 = 20.n nY = 0,75 mol

Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 phản ứng

 a = 1 – 0,75 = 0,25 mol

 H% = 0,250,5.100 = 50%

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H6 → C2H4 + H2 | C2H6 ra C2H4 | C2H6 ra H2

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br | C2H4 + Br2 | Etilen + Br2

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | Trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | CH2=CH2 ra nhựa PE

C2H4 + H2O → C2H5OH | C2H4 ra C2H5OH

C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH | C2H4 ra C2H4(OH)2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!