Phản ứng C2H2 → C6H6
1. Phương trình phản ứng hóa học
3CH≡CH C6H6
3C2H2 → C6H6
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ, áp suất, xúc tác
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H6 (benzen) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
4. Tính chất hóa học
4.1. Tác dụng với oxi
Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Hỗn hợp gồm C2H2và O2 theo tỉ lệ 2 : 5 là hỗn hợp nổ rất mạnh
4.2. Tác dụng với dung dịch brom
Ở điều kiện thích hợp, axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch
HC ≡ CH + Br2 → Br - CH = CH - Br (đibrometilen)
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Br2nữa
HC ≡ CH + Br2 → Br2CH - CHBr2 (tetrabrometan)
Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết:
HC ≡ CH + 2Br2 → Br2CH - CHBr2
Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2...
HC ≡ CH + H2 → CH2= CH2
HC ≡ CH + 2H2 → CH3- CH3
4.3. Phản ứng đime và trime hóa
Hai phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
2CH≡CH CH ≡ C-CH=CH2
Ba phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành benzen
3CH≡CH C6H6
5. Cách thực hiện phản ứng
- Trime hóa axetilen ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được benzen.
6. Bạn có biết
- Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này
7. Bài tập liên quan
Câu 1: Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Lời giải:
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> cấu tạo phân tử axetilen gồm:
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Đáp án: A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A. 300 lít. B. 280 lít.
C. 240 lít. D. 120 lít.
Lời giải:
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
⇒VO2 = 2,5.22,4 = 56 lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhôngkhí = = 280 lít
Câu 3: Hãy chọn đúng hóa chất để phân biệt benzen, axetilen, stiren?
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch phenolphthalein
D. Cu(OH)2
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Khi cho KMnO4 ở điều kiện thường vào lần lượt các ống nghiệm
+ Ống đựng axetilen và stiren làm nhạt màu KMnO4.
+ Ống đựng benzen không hiện tượng.
Cho tiếp 2 dung dịch axetilen và stiren vào dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng
+ Ống đựng axetilen có lớp Ag màu trắng xám
+ Ống đựng stiren không hiện tượng.
Câu 4: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en
B. hexan
C. 3 hex-1-in
D. xiclohexan
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen
B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua
D. benzylbromua
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 6: Nhận xét nào sau đây về công thức cấu tạo của benzen là sai:
A. Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.
B. Giữa các nguyên tử cacbon có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
C. Mỗi nguyên tử cacbon đều có hoá trị IV.
D. Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau thành vòng sáu cạnh đều.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
+) các nguyên tử C liên kết với nhau thành vòng 6 canh
+) giữa các nguyên tử C có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn
+) mỗi nguyên tử C đều có hóa trị IV
+) cả 6 nguyên tử C và H đều nằm trên 1 mặt phẳng
→ Nhận xét sai: Các nguyên tử hiđro không cùng nằm trên một mặt phẳng với các nguyên tử cacbon.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử Cacbon. Hợp chất này tham gia phản ứng thế brôm , không tham gia phản ứng cộng brôm . Hợp chất đó là:
A. Metan
B. Etilen
C. Axetilen
D. Benzen
A. benzen
B. toluen
C. Metan
D. Axetilen
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Khi đốt benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (muội than)
Phản ứng thế với với brom:
Benzen không làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần có xúc tác là bột sắt.
Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen. Tuy nhiên, trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…
Câu 8: Toluen phản ứng với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3 đặc dư sẽ thu được sản phẩm nào?
A. 2,3,4-trinitroluen.
B. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen.
C. 2,4,6-trinitroluen (TNT).
D. m-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Sản phẩm thu được là 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức hợp chất hữu cơ ankybenzen X là CnH2n-6
Ta có: 3nX = nCO2 - nH2O = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol
=> nX = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C => 0,05n = 0,35 => n = 7
=> CTPT của X là C7H8
Câu 10: Khi cho một ít benzen vào ống nghiệm đựng nước brom, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là:
A. nước brom mất màu, thu được chất lỏng đồng nhất
B. chất lỏng trong ống nghiệm chia thành 2 lớp: lớp có màu đỏ và lớp không màu
C. chất lỏng trong ống nghiệm không thay đổi
D. nước brom mất màu, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Benzen không tác dụng với nước brom. Vì vậy khi cho benzen vào ống nghiệm chứa nước brom, lắc kĩ rồi để yên. Chất lỏng trong ống nghiệm sẽ tách thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch brom trong benzen có màu vàng (phần này do benzen tan trong brom tạo nên), lớp dưới là nước trong suốt.
Câu 11: Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,02.
B. 0,01.
C. 0,015.
D. 0,005.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 12:Trong không khí, nhất ở các khu đô thị lớn có một lượng Benzen vượt quá giới hạn cho phép là một thành phần gây ô nhiễm không khí. Lượng benzen đó có nguồn gốc chủ yếu là do
A. khí phát thải từ các động cơ ô tô, xem máy do nhiên liệu đốt cháy chưa hoàn toàn.
B. hơi benzen thoát ra từ các giàn khoan dầu khí.
C. sinh ra từ khí thải nhà máy
D. sinh ra từ sản xuất nông nghiệp
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(1) Benzen cháy trong không khí cho ngọn lửa nhiều muội than
(2) Benzen là chất lỏng không màu, hòa tan được trong nước
(3) Benzen là hóa chất độc hại có nguy cơ gây ung thư khi tiếp xúc trực tiếp với nó
(4) Hòa tan iot vào benzen thu được dung dịch đồng nhất không phân lớp.
(5) Ở điều kiện thường benzen tác dụng với H2 tạo thành hexan
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: B
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
C2H2 + H2 → C2H6 | C2H2 ra C2H6
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 | C2H2 ra C2Ag2
C2H2 ra C2H4 | C2H2 + H2 → C2H4