Phản ứng CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
1. Phương trình phản ứng hóa học
2CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C4H4 (Vinylacetylene), được sinh ra.
- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 100oC
- Xúc tác: CuCl2, NH4Cl
4. Mở rộng tính chất hóa học của C2H2
4.1. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
- Cộng brom
CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:
Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2
- Cộng clo
C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2→ C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
- Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
4.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa
Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
Đime hóa:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
Trime hóa:
3CH≡CH → C6H6
4.3. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa
Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C4H4 (Vinylacetylene).
- Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C4H4 (Vinylacetylene)
6. Bạn có biết
- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 (Axetilen) ra C4H4 (Vinylacetylene)
7. Bài tập liên quan (có đáp án)
Câu 1. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao
C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao
D. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Phương trình phản ứng:
Câu 2. Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là
A. Etan
B. Axetilen
C. Etilen
D. Metan
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Giải thích: Axetilen được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại.
Câu 3. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
B. 70%.
C . 40%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ta có:
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2
0,0175 ← 0,035 mol
%Vaxetilen =
Câu 4. Đimetylaxetilen còn có tên gọi là:
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. but-2-en
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5. Để làm sạch C2H4 có lẫn C2H2 người ta cần dùng dung dịch chất sau:
A. Br2
B. KMnO4
C. AgNO3/NH3
D. KHCO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 6. Để nhận biết ba khí: C2H2, C2H4, C3H8 có thể dùng
A. KMnO4 và nước Br2
B. KMnO4 và H2O
C. KMnO4 và hơi HCl
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước Br2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Dẫn 3 khí qua AgNO3/NH3. C2H2 có kết tủa vàng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. C2H4 làm mất màu brom, còn lại là C3H8.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3
Câu 9. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH2 – CH – CH = CH2
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 10. Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dung dịch HCl
B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
C. dung dịch brom và dung dịch KOH
D. dung dịch AgNO3trong NH3 và dung dịch HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được axetilen.
Câu 11. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt, Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en
B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en
D. pent-2-en
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
C2H2 + H2 → C2H6 | C2H2 ra C2H6
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 | C2H2 ra C2Ag2