C2H2 + Br2 → C2H2Br2
1. Phản ứng hóa học:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
2. Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch nước brom (tỉ lệ 1:1).
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom ( phản ứng vừa đủ ).
5. Mở rộng tính chất hóa học của C2H2 và Br2
5.1. Tính chất hóa học của C2H2
a. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
- Cộng brom
CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:
Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2
- Cộng clo
C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2
- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2→ C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
- Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
b. Phản ứng đime hóa và trime hóa
Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
Đime hóa:
2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl axetilen)
Trime hóa:
3CH≡CH → C6H6
c. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa
Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
5.2. Tính chất hóa học của Br2
a. Tác dụng với kim loại
Sản phẩm tạo muối tương ứng
b. Tác dụng với hidro
Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.
c. Tính khử của Br2, HBr
- Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
- Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.
- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn. Muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.
- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.
7. Bài tập liên quan (có đáp án)
Câu 1: Axetilen phản ứng với dung dịch nước brom theo mấy giai đoạn?
A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
Hướng dẫn: Axetilen phản ứng với dung dịch nước brom theo 2 giai đoạn.
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4
Đáp án: B.
Câu 2: Ở nhiệt độ -20°C thì phản ứng với dung dịch nước brom của axetilen thu được sản phẩm là gì?
A. C2H2Br2
B. C2H2Br4
C. C2H4
D. Không phản ứng
Hướng dẫn:
Ở -20°C thu được C2H2Br2
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
Đáp án: A
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
(1). Fe(OH)2 + HNO3 loãng →
(2). CrCl3 + NaOH + Br2 →
(3). FeCl2 + AgNO3(dư) →
(4). CH3CHO + H2 →
(5). Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O →
(6). C2H2 + Br2 →
(7). Grixerol + Cu(OH)2 →
(8). Al2O3 + HNO3(đặc, nóng) →
Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Hướng dẫn
(1). 4HNO3 + Fe(OH)2 → 3H2O + NO2 + Fe(NO3)3
(2). 3Br2 + 16NaOH + 2CrCl3 → 8H2O + 6NaCl + 2Na2CrO4 + 6NaBr
(3). 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3
(4). CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
(5). C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4
(6). Br2 + C2H2 → C2H2Br2
Đáp án: A
Câu 4: Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Đáp án: C
Câu 5: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Hướng dẫn
Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Đáp án: D
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4 ; C6H6.
B. C2H4 ; C2H6.
C. CH4 ; C2H4
D. C2H4 ; C2H2.
Hướng dẫn
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Đáp án: D
Câu 7: Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,02.
B. 0,01.
C. 0,015.
D. 0,005.
Hướng dẫn
Đáp án: B
Câu 8: Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử | A | B | C |
Dung dịch brom | Không hiện tượng | Mất màu | Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
A. Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
B. Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
C. Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
D. Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Hướng dẫn
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen ⇒ Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic ⇒ Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan ⇒ Bình A chứa metan
Đáp án: B
Câu 9: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
B. 70%.
C. 40%.
D. 60%.
Hướng dẫn
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
Đáp án: B
Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:
C2H2 + H2 → C2H6 | C2H2 ra C2H6
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 | C2H2 ra C2Ag2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br | C2H4 + Br2 | Etilen + Br2
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br | C6H5-CH=CH2 ra C6H5-CHBr-CH2Br