Ag2S + O2 → Ag↓ + SO2↑ | Ag2S ra Ag

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ag2S + O2 → 2Ag↓ + SO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bạc. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

1. Phương trình phản ứng hóa học 

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi hắc thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 500 – 600oC

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học Ag2S

Phản ứng khử

Ag2S có thể được khử thành bạc kim loại bằng cách tắm các mảnh màu đen bằng nước nóng, NaOH, nhôm và muối. Phản ứng sau đây diễn ra:

Ag2S (s) + 2Al (s) + 3H2O (l) → 6Ag (s) + 3H2S (ac) + Al2O3(s)

+ Nhiệt phân Ag2S ở nhiệt độ cao

Ag2S → 2Ag + S

+ Nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag2S, xử lí bằng dung dịch natri xianua, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc. Phản ứng tương tự cũng sảy ra với KCN.

Ag2S + 4NaCN  → Na2S + 2Na[Ag(CN)2]

Trường hợp có H2O tham gia phản ứng

H2O + Ag2S + 4NaCN  → NaOH + NaSH + 2Na[Ag(CN)2]

Đốt bạc sunfua sản phẩm tạo thành là bạc và khí SO2

O2 +  Ag2S → 2Ag + SO2

4.2. Tính chất hoá học của O2

Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với phi kim

Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp ánĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Tác dụng với hợp chất

- Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án- Tác dụng với các chất hữu cơ:Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư

6. Bạn có biết

Bạc sunfua (Ag2S) là chất rắn màu đen dày đặc, được hình thành theo thời gian trên đồ bạc và các vật bạc khác, bạc sunfua không hòa tan trong tất cả các dung môi, nhưng bị phân hủy bởi axit mạnh.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Cho 21,6 g Ag tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu được V lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít    

B. 4,48 lít

C. 1,12 lít    

D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án: A

Ta có: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Theo phương trình: nSO2 = 1/2.nAg = 1/2. 0,2 = 0,1 mol → VSO2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 l

Câu 2: Cho phương trình hóa học sau:

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:

A. 6    

B. 7

C. 8    

D. 9

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng: 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Câu 3. Cho a gam Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 4,48 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

A. 47,2 gam

B. 43,2 gam

C. 46,8 gam

D. 46,6 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

nSO2 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 2.nSO2 = 0,1 mol => mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Câu 4. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt các hợp chất nào sau đây?

A. quì tím, khí clo, dung dịch HNO3

B. dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột

C. quì tím, AgNO3, dung dịch BaCl2

D. phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Hướng dẫn giải:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!