70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024)

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phản xạ toàn phần Vật lí 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Vật lí 11, giải bài tập Vật lí 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Phản xạ toàn phần

Kiến thức cần nhớ

1. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 > n2)

- Khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 > n2) ⇒ r > i ⇒ Chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với chùm tia tới.

- Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i ). Khi rmax = 90o thì i = igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Ta có:

n1sinigh=n2sin900igh=n1n2

2. Hiện tượng phản xạ toàn phần

a. Định nghĩa

- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

- Khi có phản xạ toàn phần thì không có tia khúc xạ.

b. Điều kiện để có phản xạ toàn phần

- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: n2 < n1

- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: i ≥ igh

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

3. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang

a. Cấu tạo

- Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

- Sợi quang gồm hai phần chính:

+ Phần lõi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1).

+ Phần vỏ bọc trong suốt, bẳng thủy tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi.

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

b. Công dụng

- Trong công nghệ thông tin, cáp quang được dùng để truyền thông tin, dữ liệu dưới dạng tín hiệu ánh sáng.

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Ưu điểm:

+ Dung lượng tín hiệu lớn..

+ Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.

+ Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.

+ Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện).

- Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học.

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Phản xạ toàn phần | Vật lí lớp 11 (ảnh 1)

Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì

A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:

+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ.

Câu 2. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng

B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng

C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới

D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 3. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần         

B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần

C. không còn tia phản xạ                                      

D. chùm tia phản xạ rất mờ

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện iigh. Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.

Câu 4. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.

Bài tập tự luyện có hướng dẫn

(xem thêm trong file pdf)

Xem thêm các dạng bài tập khác liên quan:

70 Bài tập về Khúc xạ ánh sáng (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Từ thông. Cảm ứng điện từ (có đáp án năm 2023)

1000 Bài tập Vật lí Chương 5: Cảm ứng điện từ (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Tự cảm (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Suất điện động cảm ứng (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 1)
Trang 1
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 2)
Trang 2
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 3)
Trang 3
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 4)
Trang 4
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 5)
Trang 5
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 6)
Trang 6
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 7)
Trang 7
70 Bài tập về Phản xạ toàn phần (có đáp án năm 2024) (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!