60 Bài tập về phép trừ trong phạm vi 100 000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Số dân của phường mình ở là 23 285 người, ...

Lý thuyết Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

  • 5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8 nhớ 1.

  • 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.

  • 2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1

  • 3 trừ 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0

  • 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

23 285 - 12 967 = 10 318

Các dạng bài tập về phép trừ trong phạm vi 100 000

Dạng 1. Tính, đặt tính rồi tính

Dạng 2. Toán đố

Dạng 3. Tìm x

Dạng 4. Tính nhẩm

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính?

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện tính từ phải qua trái:

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 15 000 – 7 000

Nhẩm: 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn

            15 000 – 7 000 = 8 000

b) 12 000 – 5 000

Nhẩm: 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn

            12 000 – 5 000 = 7 000

c) 17 000 – 8 000

Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn

             17 000 – 8 000 = 9 000

Bài 4Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?

Lời giải

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính số xe ô tô đồ chơi nhà máy đã bán được

Bước 2: Tính số xe ô tô đồ chơi còn lại

Bài giải

Nhà máy đã bán được số xe ô tô đồ chơi là:

10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô đồ chơi)

Nhà máy còn lại số xe ô tô đồ chơi là:

24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô đồ chơi)

Đáp số: 4 400 xe ô tô đồ chơi

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 60 000 – 20 000

Nhẩm: 6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

60 000 – 20 000 = 40 000

 

90 000 – 70 000

Nhẩm: 9 chục nghìn – 7 chục nghìn = 2 chục nghìn

90 000 – 70 000 = 20 000

 

100 000 – 40 000

Nhẩm: 10 chục nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn

100 000 – 40 000 = 60 000

 

b) 57 000 – 3 000

Nhẩm: 57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn

57 000 – 3 000 = 54 000

 

43 000 – 8 000

Nhẩm: 43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn

43 000 – 8 000 = 35 000

 

86 000 – 5 000

Nhẩm: 86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn

86 000 – 5 000 = 81 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

97 582 – 81 645

56 938 – 9 456

43 572 – 637

Lời giải

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng kiến thức: Nếu biểu thức có phép cộng, phép trừ ta thực hiện từ trái qua phải.

a)

70 000 – 9000 + 6 023

= 61 000 + 6 023

= 67 023

b)

93 279 – 3 279 – 20 000

= 90 000 – 20 000

= 70 000

Vì 67 023 < 70 000 nên biểu thức b) có giá trị lớn hơn.

Bài 4Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là

2 900m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em giải bài toán bằng hai bước tính:

Bước 1: Tính độ dài đoạn đường xuống dốc

Bước: Tính độ dài đoạn đường từ nhà An đến thị xã

Bài giải

Đoạn đường xuống dốc dài là:

6 700 – 2 900 = 3 800 (m)

Đường từ nhà An đến thị xã dài là:

6 700 + 3 800 = 10 500 (m)

                                       Đáp số: 10 500 mét

Bài 5Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có 3 chữ số khác nhau.

Lời giải

Em xác định số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau. Từ đó, tìm hiệu của hai số đó.

Bài giải

Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102

Hiệu hai số đó là:

99 999 – 102 = 99 897

Đáp số: 99 897

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1 | Kết nối tri thức

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1 | Kết nối tri thức

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 15 000 – 8 000 = ?

Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn

15 000 – 8 000 = 7 000

14 000 – 6 000 =………….

16 000 – 9 000 = …………

13 000 – 7 000 = …………

17 000 – 8 000 = …………

Lời giải:

14 000 – 6 000 =………….

Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn

14 000 – 6 000 = 8 000

16 000 – 9 000 = …………

Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn

16 000 – 9 000 = 7 000

13 000 – 7 000 = ………..

Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn

13 000 – 7 000 = 6 000

17 000 – 8 000 = ………….

Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn

17 000 – 8 000 = 9 000

Bài 4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Nông trường đã trồng số cây là:

14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)

Nông trường cần trồng thêm số cây xanh là:

45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)

Đáp số: 14 300 cây.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

a)

Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?

Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn

90 000 – 30 000 = 60 000

70 000 – 50 000 = ………

80 000 – 40 000 = ………

60 000 – 20 000 = ………

100 000 – 50 000 = …….

b)

Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?

Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn

47 000 – 5 000 = 42 000

25 000 – 5 000 = …..

39 000 – 8 000 = …..

42 000 – 6 000 = …..

54 000 – 24 000 = ….

Lời giải:

a) 70 000 – 50 000 = ………

Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn

70 000 – 50 000 = 20 000

80 000 – 40 000 = ………

Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn

80 000 – 40 000 = 40 000

60 000 – 20 000 = ………

6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

60 000 – 20 000 = 40 000

100 000 – 50 000 = …….

Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn

100 000 – 50 000 = 50 000

b) 25 000 – 5 000 = …..

Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn

25 000 – 5 000 = 20 000

39 000 – 8 000 = …..

Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn

39 000 – 8 000 = 31 000

42 000 – 6 000 = …..

Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn

42 000 – 6 000 = 36 000

54 000 – 24 000 = ….

Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn

54 000 – 24 000 = 30 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71, 72 Bài 64 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71, 72 Bài 64 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71, 72 Bài 64 Tiết 2 | Kết nối tri thức

A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.

B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.

C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

= 52 000 + 4 035

= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

= 86 040 – 30 000

= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

- Xét hàng nghìn, 6 = 6.

- Xét hàng trăm, 0 = 0.

- Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 72932 - 49204 là:

A. 23684 B. 23545 C. 23859 D. 23728

Câu 2: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 62941 ki lô gam gạo. Tuần thứ hai họ bán được ít hơn tuần thứ nhất 20142 ki lô gam gạo. Số ki lô gam gạo cửa hàng đã bán được trong tuần thứ hai là:

A. 42395kg B. 42957kg C.42799kg D. 48294kg

Câu 3: Tìm X, biết: X + 15968 = 72985

A. X = 57017 B. X = 57182 C. X = 57037 D. X = 57205

Câu 4: Tìm X, biết: X + 3205 x 6 = 31442

A.X = 12252 B.X = 12212 C. X = 12631 D. X = 12264

Câu 5: Giá trị của biểu thức 88394 - 49350 - 14859 là:

A. 24747 B. 24185 C.24285 D. 24386

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, 62858 - 19394 b, 85328 - 29579

c, 58294 - 42950 d, 100000 - 72957

Bài 2: Tính:

a, Hiệu của số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất có 4 chữ số

b, Hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau

Bài 3: Ba công nhân dệt được 75420 cái áo. Người thứ nhất dệt được 24680 cái và dệt ít hơn người thứ hai là 7865 cái. Hỏi người thứ ba dệt được bao nhiêu cái áo?

Bài 4: Đội thứ nhất sửa được 38295m đường, đội thứ hai sửa được 20283m đường. Hỏi đội thứ nhất sửa được nhiều hơn đội thứ hai bao nhiêu mét đường?

Đáp án bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C A B B

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 62858 - 19394 = 43464

b, 85328 - 29579 = 55749

c, 58294 - 42950 = 15344

d, 100000 - 72957 = 27043

Bài 2:

a, Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345

Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998

Ta có 12345 - 9998 = 2347

b, Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98765

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876

Ta có: 98765 - 9876 = 88889

Bài 3:

Người thứ hai dệt được số áo là:

24680 - 7865 = 16815 (cái áo)

Người thứ ba dệt được số áo là: 75420 - 24680 - 16815 = 33925 (cái áo)

Đáp số: 33925 cái áo

Bài 4:

Đội thứ nhất sửa được nhiều hơn đội thứ hai số mét đường là:

38295 - 20283 = 18012 (mét)

Đáp số: 18012 mét đường

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!