60 Bài tập về phép trừ trong phạm vi 10 000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập phép trừ trong phạm vi 10 000 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?

Lý thuyết Phép trừ trong phạm vi 10 000 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các bước thực hiện:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ theo các cột dọc lần lượt từ phải sang trái.

Các dạng bài tập về phép trừ trong phạm vi 10 000

Dạng 1. Tính, đặt tính rồi tính

Dạng 2. Toán đố

Dạng 3. Tìm x

Dạng 4. Tính nhẩm

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện phép tính từ phải sang trái:

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

4291 – 3864                      8380 – 6425                             6635 – 807

Lời giải

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6 650km. Sông Hồng dài 1 149 km. Hỏi sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki – lô – mét?

Lời giải

Tóm tắt:

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Sông Nin dài hơn sông Hồng số mét là:

6 650 – 1 149 = 5 501 (km)

                                  Đáp số: 5 501 (km)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện tính nhẩm theo mẫu:

a) 7 000 – 3 000

Nhẩm: 7 nghìn – 3 nghìn = 4 nghìn

             7 000 – 3 000 = 4 000

b) 8 000 – 5 000

 Nhẩm: 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn

              8 000 – 5 000 = 3 000

c) 9 000 – 7 000

Nhẩm: 9 nghìn – 7 nghìn = 2 nghìn

             9 000 – 7 000 = 2 000

d) 10 000 – 6 000

Nhẩm: 10 nghìn – 6 nghìn = 4 nghìn

             10 000 – 6 000 = 4 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) 5 200 – 200                        b) 3 500 – 1 000

c) 6 700 – 600                        d) 8 400 – 6 000

Lời giải

a) 5 200 – 200

Nhẩm: 2 trăm – 2 trăm = 0

            5 nghìn 2 trăm – 2 trăm = 5 nghìn

            5 200 – 200 = 5 000

b) 3 500 – 1 000

Nhẩm: 3 nghìn – 1 nghìn = 2 nghìn

           3 nghìn 5 trăm – 1 nghìn = 2 nghìn 5 trăm

           3 500 – 1 000 = 2 500

c) 6 700 – 600

Nhẩm: 7 trăm – 6 trăm = 1 trăm

            6 nghìn 7 trăm – 6 trăm = 6 nghìn 1 trăm

            6 700 – 600 = 6 100

d) 8 400 – 6 000

Nhẩm: 8 nghìn – 6 nghìn = 2 nghìn

8 nghìn 4 trăm – 6 nghìn = 2 nghìn 4 trăm 

          8 400 – 6000 = 2 400

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

6 378 – 2 549                5 624 – 4 718                4 628 – 719            8 372 – 39

Lời giải   

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Một xe chở 9 000 dầu. Lần đầu xe bơm 2 500 l dầu vào một trạm xăng dầu. Lần sau xe bơm 2 200 l dầu vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít dầu?

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 41, 42 Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Bước 1: Tìm tổng số lít dầu đã bơm trong hai lần

Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại trong hai lần bơm

Cả hai lần xe bơm số lít dầu là:

2 500 + 2 200 = 4 700 (lít)

Trong xe còn lại số lít dầu là:

9 000 – 4 700 = 4 300 (lít)

                                    Đáp số: 4 300 lít

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 40, 41 Bài 55 Tiết 1 | Kết nối tri thức

 Bài 4: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3 143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427 m so với mực nước biển. Hỏi đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh bao nhiêu mét?

Lời giải:

Đỉnh Phan-xi-păng cao hơn đỉnh Tây Côn Lĩnh là:

3 143 – 2 427 = 716 (m)

Đáp số: 716 m

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 6 000 – 2 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn – 2 nghìn = 4 nghìn

6 000 – 2 000 = 4 000

a) 5 000 – 3 000 = ………….

b) 9 000 – 6 000 = ………….

c) 8 000 – 4 000 = ………….

d) 10 000 – 7 000 = ………….

Lời giải:

a) 5 000 – 3 000 = ………….

5 nghìn – 3 nghìn = 2 nghìn

5 000 – 3 000 = 2 000

b) 9 000 – 6 000 = ………….

9 nghìn – 6 nghìn = 3 nghìn

9 000 – 6 000 = 3 000

c) 8 000 – 4 000 = ………….

8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

8 000 – 4 000 = 4 000

d) 10 000 – 7 000 = ………….

10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn

10 000 – 7 000 = 3 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu 1: 6 800 – 400 = ?

Nhẩm: 8 trăm – 4 trăm = 4 trăm

6 nghìn 8 trăm – 4 trăm = 6 nghìn 4 trăm

6 800 – 400 = 6 400

Mẫu 2: 7 800 – 5 000 = ?

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

7 nghìn 8 trăm – 5 nghìn = 2 nghìn 8 trăm

7 800 – 5 000 = 2 800

a) 3 700 – 500 = ………….

b) 7 800 – 700 = ………….

c) 4 200 – 3 000 = …………..

d) 5 300 – 2 000 = ………….

Lời giải:

a) 3 700 – 500 = ………….

7 trăm – 5 trăm = 2 trăm

3 nghìn 7 trăm – 5 tr ăm = 3 nghìn 2 trăm

3 700 – 500 = 3 200

b) 7 800 – 700 = ………….

8 trăm – 7 trăm = 1 trăm

7 nghìn 8 trăm – 7 tr ăm = 7 nghìn 1 trăm

7 800 – 700 = 7 100

c) 4 200 – 3 000 = …………..

4 nghìn – 3 nghìn = 1 nghìn

4 nghìn 2 trăm – 3 nghìn = 1 nghìn 2 trăm

4 200 – 3 000 = 1 200

d) 5 300 – 2 000 = ………….

5 nghìn – 2 nghìn = 3 nghìn

5 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 3 nghìn 3 trăm

5 300 – 2 000 = 3 300

Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 41, 42 Bài 55 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 4: Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

Lời giải:

Đến cuối năm học trường đại học có số sinh viên là:

5 250 – 1 300 = 3 950 (sinh viên)

Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

3 950 + 1 500 = 5 450 (sinh viên)

Đáp số: 5 450 sinh viên.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

6271 – 3528                 2010 – 305                   1234 – 56

……………………. ……………………. …………………….

……………………. ……………………. …………………….

……………………. ……………………. …………………….

Bài 2. Tìm x:

a) x + 2468 = 5397                  b) 2009 – x = 1010

………………………….. …………………………..

………………………….. …………………………..

Bài 3. Một kho chứa 7500kg muối. Người ta đã lấy 2 lần, mỗi lần 1800kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 4. a) Viết số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: ……………………..

b) Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: ………………………..

c) Tính hiệu số của hai số đó: ……………………………………………….

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số vào chỗ chấm : 2010 – 1km 5m = ………… m

A. 510

B. 960

C. 1005

D. 1860

Đáp án bài tập tự luyện số 5

Bài 1. HS tự tính

Bài 2.

a) x + 2468 = 5397

b) 2009 – x = 1010

x = 5397 – 2468

x = 2009 – 1010

x = 2929

x = 999

Bài 3. Số ki-lô-gam muối người ta đã lấy ra hai lần là:

2 × 1800 = 3600 (kg).

Số ki-lô-gam muối trong kho còn lại là: 7500 – 3600 = 3900 (kg).

Đáp số: 3900kg muối.

Bài 4.

a) 1023 ;

b) 987 ;

c) 1023 – 987 = 36.

Bài 5.C.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!