60 Bài tập về mi-li-mét (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập mi-li-mét Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài viết tắt là mm .....

Lý thuyết Mi-li-mét (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các dạng bài tập về mi-li-mét

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Phương pháp giải:

Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị: 1cm = 10mm, 1m = 1000mm.

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mi-li-mét

Phương pháp giải:

Với các số cùng đơn vị đo, thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Tìm chu vi của hình tam giác

Phương pháp giải:

Muốn tìm chu vi của hình tam giác cần tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. (Cùng một đơn vị đo)

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bước 1: Quan sát hình ảnh và đọc độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị xăng-ti-mét.

Bước 2: Áp dụng kiến thức 1 cm = 10 mm.

- Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đổi: 2 cm = 20 mm. Vậy đoạn thẳng AB dài 20 mm.

- Đoạn thẳng CD dài 3 cm. Đổi: 3 cm = 30 mm. Vậy đoạn thẳng CD dài 30 mm.

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Áp dụng kiến thức 1 cm = 10 mm, 1 m = 1000 mm.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Bạn nào dài hơn?

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Theo hình ảnh trên, em thấy:

+ Chiều dài của kiến là 3 mm.

+ Chiều dài của ve sầu là 3 cm.

Đổi chiều dài của kiến và ve sầu về cùng đơn vị đo.

Đổi: 3 cm = 30 mm.

Vì 30 mm > 3 mm nên 3 cm > 3 mm.

Vậy bạn ve sầu dài hơn bạn kiến.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính.

250 mm + 100 mm          25 mm + 3 mm                11 mm × 3

420 mm – 150 mm           64 mm – 15 mm              50 mm : 2

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

250 mm + 100 mm = 350 mm             25 mm + 3 mm = 28 mm

420 mm – 150 mm = 270 mm              64 mm – 15 mm = 49 mm

11 mm × 3 = 33 mm                            50 mm : 2 = 25 mm

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Em thực hiện các phép tính và điền được các số như sau:

68 cm : 4 = 17 cm            15 mm × 4 = 60 mm        78 mm : 3 = 26 mm

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Quãng đường còn phải đi dài 264 mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường = quãng đường bạn ấy đã đi được + quãng đường bạn ấy còn phải đi.

Bài giải

Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là:

152 + 264 = 416 (mm)

                                  Đáp số: 416 mm.

Bài 4: Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12 mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 85, 86 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Sau một tuần, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là:

12 × 3 = 36 (mm)

                           Đáp số: 36 mm.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

3cm = … mm                  20mm =… cm                 5cm = … mm

10cm = … mm                1 m = … cm                    1m = … mm                             

Lời giải

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta quy đổi được:

3cm = 30 mm                     20mm = 2 cm               5cm = 50 mm

10cm = 100 mm                  1 m = 100 cm               1m = 1000 mm  

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đoạn thẳng AB dài … mm                         Đoạn thẳng CD dài … mm

Lời giải

- Đoạn thẳng AB dài 1 cm. Đổi: 1 cm = 10 mm.

- Đoạn thẳng CD dài 4 cm. Đổi 4 cm = 40 mm.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

Đoạn thẳng AB dài 10 mm.         

Đoạn thẳng CD dài 40 mm.

Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cào cào, bọ ngựa và châu chấu thi nhảy xa được thành tích lần lượt là 3cm, 15 mm, 20 mm.

a) Thành tích nhảy xa của … là tốt nhất.

b) Thành tích nhảy xa của … là kém nhất.

Lời giải

Đổi: 3 cm = 30 mm.

Ta có: 30 mm > 20 mm > 15 mm.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Thành tích nhảy xa của cào cào là tốt nhất.

b) Thành tích nhảy xa của bọ ngựa là kém nhất.    

Bài 4: Mỗi tấm gỗ ép dày 2 mm. Người ta ghép chồng 7 tấm gỗ như vậy với nhau để làm một tấm gỗ công nghiệp. Hỏi tấm gỗ công nghiệp dày bao nhiều mi-li-mét?

(Bỏ qua độ dày của lớp keo dính.).

Lời giải

Tấm gỗ công nghiệp dày là:

2 × 7 = 14 (mm)

Đáp số: 14 mm

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 150 mm + 400 mm = ... mm                      45 mm + 2 mm = … mm

b) 450 mm - 180 mm = … mm                      72 mm – 34 mm = … mm

c) 37 mm × 2 = … mm                                  72 mm : 3 = … mm

Lời giải

Đặt tính rồi tính, ta được:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

a) 150 mm + 400 mm = 550 mm                             45 mm + 2 mm = 47 mm

b) 450 mm − 180 mm = 270 mm                             72 mm – 34 mm = 38 mm

c) 37 mm × 2 = 74 mm                                            72 mm : 3 = 24 mm

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 24 : 8 = 3

49 × 2 = 98

96 : 4 = 24

18 × 5 = 90

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Bài 30: Mi-li-mét - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Một búp măng ngày hôm qua cao 173 mm so với mặt đất. Ngày hôm nay búp măng đó đã cao 292 mm so với mặt đất. Hỏi sau một ngày, búp măng đó cao thêm được bao nhiêu mi-li-mét?

Lời giải    

Sau một ngày, búp măng đó cao thêm được là:

292 – 173 = 119 (mm)

Đáp số: 119 mm.

Bài 4: Lượng mưa đo được vào ngày thứ Ba là 17 mm. Ngày thứ Tư cùng tuần đó lượng mưa đo được gấp 4 lần ngày thứ Ba. Hỏi lượng mưa đo được vào ngày thứ Tự là bao nhiêu mi-li-mét?

Lời giải    

Lượng mưa đo được vào ngày thứ Tư là:

17 × 4 = 68 (mm)

Đáp số: 68 mm.

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 128mm. Quãng đường còn phải đi dài 164mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?

A. 291mm

B. 292mm

C. 281mm

D. 282mm

Đáp án: B

Giải thích:

Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là: 

Câu 2: Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 11mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 5 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?

A. 55mm

B. 16mm

C. 28mm

D. 35mm

Đáp án: A

Giải thích:

Cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là:

11 × 5 = 55 (mm)

Câu 3: Bạn ve sầu có chiều dài là 3cm, bạn kiến có chiều dài là 4mm. Hỏi bạn nào dài hơn?

A. Bạn kiến

B. Bạn ve sầu

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi 3cm = 30mm

Vì 30mm > 4mm nên bạn ve sầu dài hơn.

Câu 4: 16mm : 2 + 20mm = ? mm
Số thích hợp điền vào dấu ? là

A. 28

B. 26

C. 24

D. 22

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:
16mm
 : 2 = 8mm.
Khi đó 16mm
 : 2 + 20mm = 8mm + 20mm = 28mm.

Vậy số thích hợp để điền vào dấu ? là 28.

Câu 5: 5cm = … mm

A. 5

B. 50

C. 500

D. 10

Đáp án: B

Giải thích:

Vì 1cm = 10mm nên 5cm = 50mm.

Câu 6: 1m = … mm 

A. 1

B. 10

C. 100

D. 1000

Đáp án: D

Giải thích:

1m = 1000mm

Câu 7: Đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét?

A. 4mm

B. 3mm

C. 30mm

D. 300mm

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát thấy đoạn thẳng AB dài 3cm nên đoạn thẳng AB dài 30mm.

Câu 8: Gấp 12mm lên 4 lần ta được:

A. 48mm

B. 36mm

C. 3mm

D. 4mm

Đáp án: A

Giải thích:

Gấp 12mm lên 4 lần ta được: 12mm × 4 = 48mm

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!