60 Bài tập về làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

a) Làm tròn số đến hàng nghìn

Lý thuyết Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

b) Làm tròn số đến hàng chục nghìn

Lý thuyết Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1:

a) Làm tròn các số 65 341, 10 501, 9 805 đến hàng nghìn

b) Làm tròn các số 82 134, 55 712, 46 000 đến hàng chục nghìn

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 65 341 đến hàng nghìn ta được số 65 000.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 10 501 đến hàng nghìn ta được số 11 000.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 9 805 đến hàng nghìn ta được số 10 000.

b)

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 82 134 đến hàng chục nghìn ta được số 80 000.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 55 712 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 46 000 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

Bài 2Một gia đình thu hoạch được 13 787 kg cà phê. Hỏi nếu làm tròn số đến hàng nghìn, ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng bao nhiêu ki--gam cà phê?

Lời giải

Theo đề bài gia đình đó thu hoạch được 13 787 ki--gam cà phê.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 13 787 đến hàng nghìn ta được số 14 000.

Vậy khi làm tròn số đến hàng nghìn, gia đình đó thu hoạch được khoảng 14 000 kg cà phê.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Số dân của một huyện là 71 839. Trong bài báo cáo, cô phóng viên đã làm tròn số dân của huyện đó đến hàng chục nghìn. Hỏi số dân đã làm tròn đến hàng chục nghìn là số nào?

A. 80 000

B. 75 000

C. 70 000

D. 72 000

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số dân của một huyện là 71 839.

Làm tròn số 71 839 đến hàng chục nghìn.

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, số dân của huyện đó khoảng 70 000 người.

Bài 2:

a) Một vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất 35 786 km. Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số chỉ độ cao đó đến hàng nào?

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Trường hợp vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất 35 425 km. Khi làm tròn số chỉ độ cao đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn em được các số nào?

Lời giải

a)

Một vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất 35 786 km.

*) Làm tròn số 35 786 đến hàng chục nghìn

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

*) Làm tròn số 35 786 đến hàng nghìn

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

*) Làm tròn số 35 786 đến hàng trăm

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Bạn Nam làm tròn đến hàng chục nghìn

Bạn Việt làm tròn đến hàng trăm.

Bạn Mai làm tròn đến hàng nghìn.

b) Vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất 35 425 km.

*)

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 35 425 đến hàng nghìn em được số 35 000.

Vậy khi làm tròn đến hàng nghìn, vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất khoảng 35 000 km.

*)

Toán lớp 3 trang 65 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Làm tròn số 35 425 đến hàng chục nghìn em được số 40 000.

Vậy khi làm tròn đến hàng chục nghìn, vệ tinh bay ở độ cao cách mặt đất khoảng 40 000 km.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Làm tròn các số 80 304, 61 500, 6 811 đến hàng nghìn được các số tương ứng là:……………..., ……………., ……………… .

b) Làm tròn các số 90 000, 54 215, 78 302 đến hàng chục nghìn được các số tương ứng là: ………….., ……………, …………….

Lời giải:

a) Làm tròn các số 80 304, 61 500, 6 811 đến hàng nghìn được các số tương ứng là: 80 000, 62 000, 7 000.

b) Làm tròn các số 90 000, 54 215, 78 302 đến hàng chục nghìn được các số tương ứng là: 90 000, 50 000, 80 000.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sau 5 năm, một gia đình thu hoạch được 97 418 kg gỗ keo.

Nếu làm tròn số đến hàng nghìn thì ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng ….. kg gỗ keo.

Lời giải:

Số 97 418 làm tròn đến hàng nghìn ta được 97 000 (vì hàng trăm của số 97 418 là 4 < 5).

Kết luận: Nếu làm tròn số đến hàng nghìn thì ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng 97 000 kg gỗ keo.

Bài 3: Sau 15 năm, một công ty đã chế tạo được 97 602 rô-bốt.

a) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng nghìn thì được số …..

b) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng chục nghìn thì được số …..

Lời giải:

a) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng nghìn thì được số 98 000. Vì hàng trăm là 6 > 5.

b) Nếu làm tròn số rô-bốt đến hàng chục nghìn thì được số 100 000. Vì hàng nghìn là 7 > 5.

Bài 4: Người ta đo được một ngọn núi trên Sao Hoả cao 21 229 m. Nối mỗi cách làm tròn số đó với kết quả (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tập 2 trang 62) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Làm tròn số 21 229 đến hàng trăm ta được số 21 200 vì hàng chục là 2 < 5.

Làm tròn số 21 229 đến hàng chục ta được số 21 230 vì hàng đơn vị là 9 > 5.

Làm tròn số 21 229 đến hàng nghìn ta được số 21 000 vì hàng trăm là 2 < 5.

Làm tròn số 21 229 đến hàng chục nghìn ta được số 20 000 vì hàng nghìn là 1 < 5.

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tập 2 trang 62) | Kết nối tri thức

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1Làm tròn các số sau đến hàng nghìn:

Toán lớp 3 Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm trang 28, 29 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát tia số, em xác định mỗi số đã cho gần với số tròn nghìn nào hơn rồi kết luận.

Nếu chữ số hàng trăm là 5 thì ta làm tròn lên.

Lời giải:

a) Làm tròn số 3 400 đến hàng nghìn ta được số 3 000 (vì số 3 400 gần với số 3 000 hơn số 4 000)

b) Làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn ta được số 9 000 (vì số 8 900 gần với số 9 000 hơn số 8 000)

c) Làm tròn số 3 500 đến hàng nghìn ta được số 4 000.

Bài 2Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn (theo mẫu):

Toán lớp 3 Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm trang 28, 29 | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 3 Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm trang 28, 29 | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Quan sát tia số, em xác định mỗi số đã cho gần với số tròn chục nghìn nào hơn rồi kết luận.

Nếu chữ số hàng trăm là 5 thì ta làm tròn lên.

Lời giải:

a) Số 42 000 gần với số 40 000 hơn số 50 000.

Vậy khi làm tròn số 42 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 40 000.

b) Số 87 000 gần với số 90 000 hơn số 80 000.

Vậy khi làm tròn số 87 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 90 000.

c) Số 75 000 cách đều hai số 70 000 và 80 000.

Quy ước: Khi làm tròn số 75 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 80 000.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Làm tròn số 1 234 đến hàng chục.

b) Làm tròn số 1 234 đến hàng trăm.

c) Làm tròn số 1 234 đến hàng nghìn.

Phương pháp giải:

Em xác định số 1 234 gần với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi kết luận.

Lời giải:

a) Vì số 1 234 gần với số 1 230 hơn số 1 240.

Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng chục, ta được số 1230.

b) Vì số 1 234 gần với số 1 200 hơn số 1 300.

Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng trăm, ta được số 1 200.

c) Vì số 1 234 gần với số 1 000 hơn số 2 000.

Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng nghìn, ta được số 1 000.

 Bài 2Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Toán lớp 3 Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm trang 28, 29 | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em xác định mỗi số đã cho gần với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi kết luận.

Lời giải:

a) Ta thấy số 5 490 gần với số 5 000 hơn số 6 000.

Vậy làm tròn số 5 490 đến hàng nghìn ta được số 5 000. Chọn C.

b) Số 9 628 gần với số 9 600 hơn số 9 700.

Vậy làm tròn số 9 628 đến hàng trăm ta được số 9 600. Chọn D.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!