60 Bài tập về làm quen với chữ số La Mã (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập làm quen với chữ số La Mã Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Một số chữ số La Mã thường dùng I một, V năm

Lý thuyết Làm quen với chữ số La Mã (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Làm quen với chữ số La Mã (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Các dạng bài tập về làm quen với chữ số La Mã

Dạng 1: Đọc các số La Mã.

Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã

Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu.

Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm.

Dạng 5: So sánh các số La Mã

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Hình A: Đồng hồ chỉ 1 giờ

Hình B: Đồng hồ chỉ 5 giờ

Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ

Hình D: Đồng hồ chỉ 10 giờ

Bài 2Chọn cặp số và số La Mã thích hợp:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng bảng các số La Mã từ 1 đến 20 và nối tương ứng.

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3:

a) Đọc các số La Mã sau: VI; V; VIII; II; XI; IX.

b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã.

Lời giải

Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20.

a) Đọc số La Mã:

VI: 6

V: năm

VIII: tám

II: hai

XI: nười một

IX: chín

b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã.

1 – I

2 – II

3 – III

4 – IV

5 – V

6 –VI

7 – VII

8 – VIII

9 – IX

10 – X

11 – XI

12 – XII

13 – XIII

14 – XIV

15 – XV

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.

b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?

Lời giải

a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã:

Số 8:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số 13:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Ta xếp que tính để được số 9 bằng chữ số La Mã như sau:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xếp một số 9 bằng số La Mã cần dùng 3 que tính.

Để xếp được ba số 9 bằng số La Mã cần dùng 9 que tính.

Ta có phép tính 3 × 3 = 9 (que tính)

Bài 2:

a) Tìm số La Mã thích hợp:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn.  

Lời giải

a) Em đếm theo chiều từ trái sang phải và được dãy số: 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18

Em tìm các số La Mã thích hợp như hình vẽ:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

XIII: 13

XVII: 17

XII: 12

XVIII: 18

Vì 12 < 13 < 17 < 18 hay XII < XIII < XVII < XVIII

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta được XII, XIII, XVII, XVIII.

Bài 3: Chọn đồng hồ điện tử thích hợp vói đồng hồ mặt trời:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20.

Quan sát hình ảnh xác định bóng của kim trên mỗi đồng hồ và nối tương ứng.

+ Đồng hồ A là 14 giờ vì bóng của kim chỉ vào II.

+ Đồng hồ B là 6 giờ vì bóng của kim chỉ vào VI.

+ Đồng hồ C chỉ 8 giờ vì bóng của kim chỉ vào VIII.

Em nối như sau:

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20 để tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự

Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số la mã - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Điền vào chỗ chấm (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Đồng hồ thứ 2 chỉ 8giờ 30phút.

Đồng hồ thứ 3 chỉ 12 giờ.

Đồng hồ thứ 4 chỉ 5 giờ 15 phút.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài 2: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giảiVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thứcBài 3:

a) Viết cách đọc các số La Mã sau (theo mẫu):

I: một; VII: ....... ;XI:…..; XIX: ……

b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã:

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) I: một; VII: Bảy; XI:Mười một ; XIX: Mười chín.

b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã: XVI; XVII; XVIII; XIX; XX.

Bài 4: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.

Một cuốn sách bị mất một tờ (như hình bên). Các trang sách được ghi bằng số La Mã. Các trang bị mất được ghi số…………….và……………..

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10, 11 Bài 47 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Ta thấy 2 trang bị mất nằm giữa hai trang XI và XIV

Kết luận: Cáctrang bị mất ghi số XII và XIII.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết ...... que tính.

b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết … que tính.

Lời giải:

a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.

3: III; 6:VI.

Để xếp số 3 bằng chữ số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.

Để xếp số 6 bằng số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.

b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.

12: XII

Vì để xếp 1 số 12 chúng ta cần 4 que tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào thùng hàng còn trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Các thùng hàng được đánh số theo thứ tự tương ứng là: V; VI; VII; VIII; IX; X; XI.

Do đó các thùng hàng còn trống được viết theo thứ tự là: VIII; X; XI.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Hình B: bóng của cột đổ vào số XII.

Hình C: bóng của cột đổ vào số III.

Hình D: bóng của cột trùng với chân cột.

Do đó các hình được nối tương ứng: A–H; B–I; C–E; D–G.

Ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 4: Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Sắp xếp các số theo thứ tự I đến XX ta được như sau: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.

Ta nối theo thứ tự, được hình như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12 Bài 47 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài tập tự luyện số 5

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:

A. VIII

B. XVI

C. VXI

D. VVV

Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:

A. XIX

B. XXIII

C. XVII

D. XXV

Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI

A. III, I, V, XIX, XVI, XXI

B. XVI, XIX, I, V, XXI, III

C. I, III, V, XVI, XIX, XXI

D.V, I, III, XXI, XIX, XVI

Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:

a, XV đọc là Mười lăm

b, XIIV đọc là Mười ba

c, XXI đọc là Hai mươi mốt

c, IXX độc là Mười chín

A. 0

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI

A. >

B. <

C. =

Bài tập tự luận

Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI

Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII

Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã

Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:

X – IV XX – IX XIX – IX IV + V V + IX

Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất

Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho

Đáp án bài tập tự luyện số 5

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B B C D A

Bài tập tự luận

Bài 1:

I có giá trị bằng 1 nên đọc là một

III có giá trị bằng 3 nên đọc là ba

VII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảy

XIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốn

XII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười hai

XIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chín

XXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt

Bài 2:

Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I

Bài 3:

Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là: III, V, VII, IX

Các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là: VI, VIII

Bài 4:

X – IV = VI (vì X = 10, IV = 4 mà 10 – 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VI)

XX – IX = XI (vì XX = 20, IX = 9 mà 20 – 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XI)

XIX – IX = XX (vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 – 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XX)

IV + V = IX (vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IX)

V + IX = XIV (vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV)

Bài 5: XXVIII (số 28)

Bài 6:

IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6

Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!