Kiến thức cần nhớ
Một số chữ số La Mã thường dùng I một, V năm
Các dạng bài tập về làm quen với chữ số La Mã
Dạng 1: Đọc các số La Mã.
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm.
Dạng 5: So sánh các số La Mã
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Lời giải
Hình A: Đồng hồ chỉ 1 giờ
Hình B: Đồng hồ chỉ 5 giờ
Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ
Hình D: Đồng hồ chỉ 10 giờ
Bài 2: Chọn cặp số và số La Mã thích hợp:
Lời giải
Sử dụng bảng các số La Mã từ 1 đến 20 và nối tương ứng.
Bài 3:
a) Đọc các số La Mã sau: VI; V; VIII; II; XI; IX.
b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã.
Lời giải
Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20.
a) Đọc số La Mã:
VI: 6
V: năm
VIII: tám
II: hai
XI: nười một
IX: chín
b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã.
1 – I |
2 – II |
3 – III |
4 – IV |
5 – V |
6 –VI |
7 – VII |
8 – VIII |
9 – IX |
10 – X |
11 – XI |
12 – XII |
13 – XIII |
14 – XIV |
15 – XV |
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.
b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?
Lời giải
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã:
Số 8:
Số 13:
b) Ta xếp que tính để được số 9 bằng chữ số La Mã như sau:
Xếp một số 9 bằng số La Mã cần dùng 3 que tính.
Để xếp được ba số 9 bằng số La Mã cần dùng 9 que tính.
Ta có phép tính 3 × 3 = 9 (que tính)
Bài 2:
a) Tìm số La Mã thích hợp:
b) Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
a) Em đếm theo chiều từ trái sang phải và được dãy số: 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18
Em tìm các số La Mã thích hợp như hình vẽ:
b)
XIII: 13
XVII: 17
XII: 12
XVIII: 18
Vì 12 < 13 < 17 < 18 hay XII < XIII < XVII < XVIII
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta được XII, XIII, XVII, XVIII.
Bài 3: Chọn đồng hồ điện tử thích hợp vói đồng hồ mặt trời:
Lời giải
Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20.
Quan sát hình ảnh xác định bóng của kim trên mỗi đồng hồ và nối tương ứng.
+ Đồng hồ A là 14 giờ vì bóng của kim chỉ vào II.
+ Đồng hồ B là 6 giờ vì bóng của kim chỉ vào VI.
+ Đồng hồ C chỉ 8 giờ vì bóng của kim chỉ vào VIII.
Em nối như sau:
Bài 4: Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX
Lời giải
Sử dụng bảng số La Mã từ 1 đến 20 để tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Điền vào chỗ chấm (theo mẫu).
Lời giải:
Đồng hồ thứ 2 chỉ 8giờ 30phút.
Đồng hồ thứ 3 chỉ 12 giờ.
Đồng hồ thứ 4 chỉ 5 giờ 15 phút.
Ta điền được như sau:
Bài 2: Nối (theo mẫu).
Lời giảiBài 3:
a) Viết cách đọc các số La Mã sau (theo mẫu):
I: một; VII: ....... ;XI:…..; XIX: ……
b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã:
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) I: một; VII: Bảy; XI:Mười một ; XIX: Mười chín.
b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã: XVI; XVII; XVIII; XIX; XX.
Bài 4: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Một cuốn sách bị mất một tờ (như hình bên). Các trang sách được ghi bằng số La Mã. Các trang bị mất được ghi số…………….và……………..
Lời giải:
Ta thấy 2 trang bị mất nằm giữa hai trang XI và XIV
Kết luận: Cáctrang bị mất ghi số XII và XIII.
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết ...... que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết … que tính.
Lời giải:
a) Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.
3: III; 6:VI.
Để xếp số 3 bằng chữ số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.
Để xếp số 6 bằng số La Mã, ta dùng hết 3 que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.
12: XII
Vì để xếp 1 số 12 chúng ta cần 4 que tính.
Bài 2: Viết số thích hợp vào thùng hàng còn trống.
Lời giải:
Các thùng hàng được đánh số theo thứ tự tương ứng là: V; VI; VII; VIII; IX; X; XI.
Do đó các thùng hàng còn trống được viết theo thứ tự là: VIII; X; XI.
Ta điền như sau:
Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).
Lời giải:
Hình B: bóng của cột đổ vào số XII.
Hình C: bóng của cột đổ vào số III.
Hình D: bóng của cột trùng với chân cột.
Do đó các hình được nối tương ứng: A–H; B–I; C–E; D–G.
Ta nối được như sau:
Bài 4: Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Lời giải:
Sắp xếp các số theo thứ tự I đến XX ta được như sau: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.
Ta nối theo thứ tự, được hình như sau:
Bài tập tự luyện số 5
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VIII
B. XVI
C. VXI
D. VVV
Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:
A. XIX
B. XXIII
C. XVII
D. XXV
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI
A. III, I, V, XIX, XVI, XXI
B. XVI, XIX, I, V, XXI, III
C. I, III, V, XVI, XIX, XXI
D.V, I, III, XXI, XIX, XVI
Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
a, XV đọc là Mười lăm
b, XIIV đọc là Mười ba
c, XXI đọc là Hai mươi mốt
c, IXX độc là Mười chín
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI
A. >
B. <
C. =
Bài tập tự luận
Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:
X – IV XX – IX XIX – IX IV + V V + IX
Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất
Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho
Đáp án bài tập tự luyện số 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | B | C | D | A |
Bài tập tự luận
Bài 1:
I có giá trị bằng 1 nên đọc là một
III có giá trị bằng 3 nên đọc là ba
VII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảy
XIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốn
XII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười hai
XIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chín
XXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2:
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3:
Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là: III, V, VII, IX
Các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là: VI, VIII
Bài 4:
X – IV = VI (vì X = 10, IV = 4 mà 10 – 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VI)
XX – IX = XI (vì XX = 20, IX = 9 mà 20 – 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XI)
XIX – IX = XX (vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 – 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XX)
IV + V = IX (vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IX)
V + IX = XIV (vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV)
Bài 5: XXVIII (số 28)
Bài 6:
IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6
Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh