60 Bài tập về giảm một số đi một số lần (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập giảm một số đi một số lần Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần

Lý thuyết Giảm một số đi một số lần (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các dạng bài tập về giảm một số đi một số lần

Dạng 1: Cho số và yêu cầu tìm giá trị của số đó khi giảm đi nhiều lần

Phương pháp giải:

Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng

Bước 2: Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần

Dạng 2: Giảm đi một số lần của một số có chứa đơn vị đo

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện phép chia số đã cho với số lần

Bước 2: Viết lại đơn vị đo ban đầu vào kết quả vừa tìm được

Dạng 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Phương pháp giải:

Bước 1: Chia số cho trước với số lần

Bước 2: Điền số vừa tìm được vào ô trống

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Em thực hiện các phép tính:

27 : 3 = 9               30 : 5 = 6               14 × 2 = 28

17 × 4 = 68            48 : 6 = 8               54 : 9 = 6

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Nam có 42 nhãn vở. Sau khi cho các bạn một số nhãn vở, số nhãn vở còn lại của Nam so với lúc đầu giảm đi 3 lần. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu nhãn vở?

Lời giải:

Vì sau khi cho các bạn một số nhãn vở, số nhãn vở còn lại của Nam giảm đi 3 lần nên ta thực hiện phép tính 42 : 3 = 14 (nhãn vở)

Bài giải

Nam còn lại số nhãn vở là:

42 : 3 = 14 (nhãn vở)

                 Đáp số: 14 nhãn vở.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Số?

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên:

14 × 7 = 98                      98 : 2 = 49

52 : 4 = 13                       13 × 3 = 39

Em điền được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Rô-bốt có 30 đồng vàng. Khi đi qua mỗi ngã rẽ (như hình vẽ), số đồng vàng của Rô-bốt sẽ thay đổi theo phép tính ghi ở con đường Rô-bốt sẽ đi qua. Tìm đường đi để Rô-bốt có 40 đồng vàng.

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính theo mỗi con đường như sau:

+ Con đường thứ nhất:

• 30 gấp 2 lần ta được 30 × 2 = 60

• 60 gấp 4 lần ta được 60 × 4 = 240

Do vậy đây không phải là con đường cần tìm.

+ Con đường thứ hai:

• 30 giảm 3 lần ta được 30 : 3 = 10

• 10 gấp 4 lần ta được 10 × 4 = 40

Do vậy đây là con đường cần tìm.

+ Con đường thứ ba:

• 30 giảm 5 lần ta được 30 : 5 = 6

• 6 gấp 4 lần ta được 6 × 4 = 24

Do vậy đây không phải là con đường cần tìm.

Vậy để có 40 đồng vàng, Rô-bốt có thể đi theo đường sau:

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Mai có 28 chiếc bút màu. Sau khóa học vẽ, số chiếc bút màu còn lại của Mai so với lúc đầu giảm đi 4 lần. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu?

Lời giải:

Vì số chiếc bút màu còn lại của Mai giảm đi 4 lần nên số chiếc bút màu còn lại của Mai = Số chiếc bút màu ban đầu : 4.

Bài giải

Mai còn lại số chiếc bút màu là:

28 : 4 = 7 (chiếc)

                              Đáp số: 7 chiếc bút màu.

Bài 4Tìm số chia.

Toán lớp 3 trang 79, 80 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

54 : ? = 6               56 : ? = 7               36 : ? = 9

54 : 6 = 9               56 : 7 = 8               36 : 9 = 4

Số chia là 9.           Số chia là 8.           Số chia là 4.

Em tìm được số chia như sau:

54:9=6             56:8=7             36:4=9

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Giảm số đã cho 2 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2. Như vậy, ta có:

36 : 2 = 18 

b) Giảm số đã cho 6 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 6. Như vậy, ta có:

48 : 6 = 8 

c) Giảm số đã cho 3 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 3. Như vậy, ta có:

45 : 3 = 15.

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Viết "gấp" hoặc "giảm" vào chỗ trống cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải 

a)

24 gấp 4 lần, ta có:

24 × 4 = 96

24 giảm 4 lần, ta có:

24 : 4 = 6 

Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.

b)

72 gấp 6 lần, ta có:

72 × 6 = 432 

72 giảm 6 lần, ta có: 

72 : 6 = 12

Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.

c)

48 gấp 2 lần, ta có:

48 × 2 = 96

48 giảm 2 lần, ta có:

48 : 2 = 24

Như vậy, ta điền "gấp" vào chỗ trống.

d)

56 gấp 4 lần, ta có:

56 × 4 = 224

56 giảm 4 lần, ta có:

56 : 4 = 14

Như vậy, ta điền "giảm" vào chỗ trống.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Bác Bình thu hoạch được 78 kg cam. Tuy nhiên, do không bảo quản đúng cách nên có một lượng cam bị hỏng. Số ki-lô-gam cam lúc đầu giảm đi 3 lần. Hỏi bác Bình còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Lời giải

Bác Bình còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam là:

78 : 3 = 26 (kg)

Đáp số: 26 kg. 

Bài 4: Viết "gấp 2 lần" hoặc “giảm 3 lần" vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải

a) 18 gấp 2 lần, ta có:

18 × 2 = 36

18 giảm 3 lần, ta có:

18 : 3 = 6

Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền "giảm 3 lần".

6 gấp 2 lần, ta có:

6 × 2 = 12

6 giảm 3 lần, ta có:

6 : 3 = 2

Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền "gấp 2 lần".

b) 18 gấp 2 lần, ta có:

18 × 2 = 36

18 giảm 3 lần, ta có:

18 : 3 = 6

Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền "gấp 2 lần".

36 gấp 2 lần, ta có:

36 × 2 = 72

36 giảm 3 lần, ta có:

36 : 3 = 12

Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền "giảm 3 lần".

Vậy ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Giảm 4 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 4.

Ta có: 52 : 4 = 13

Ta điền 13 vào ô trống thứ nhất.

Gấp 6 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 6.

Ta có: 13 × 6 = 78

Ta điền 78 vào ô trống thứ hai.

b) Gấp 3 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 3.

Ta có: 26 × 3 = 78

Ta điền 78 vào ô trống thứ nhất.

Giảm 2 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2.

Ta có: 78 : 2 = 39

Ta điền 39 vào ô trống thứ hai.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mũi của bạn người gỗ rất đặc biệt. Sau mỗi lần bạn ấy nói thật, chiều dài chiếc mũi so với trước khi nói thật giảm đi 2 lần. Sau mỗi lần bạn ấy nói dối, chiều dài chiếc mũi gấp 3 lần so với trước khi nói dối.

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài … cm. 

b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài … cm.

Lời giải

a) Sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài là:

52 : 2 = 26 (cm)

b) Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài gấp số lần là:

3 × 2 = 6 (lần)

Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài là:

9 × 6 = 54 (cm)

Đáp số: a) 26 cm;

   b) 54 cm.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài 26 cm. 

b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài 54 cm.

Bài 3: Mai có 42 tờ giấy màu. Sau giờ học thủ công, số tờ giấy màu còn lại của Mai so với lúc đầu giảm đi 6 lần. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Lời giải

Mai còn lại số tờ giấy màu là:

42 : 6 = 7 (tờ)

Đáp số: 7 tờ.

Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 69, 70 Bài 27: Giảm một số đi một số lần - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Thực hiện phép tính chia, ta được:

72 : 8 = 9

48 : 6 = 8

81 : 9 = 9

45 : 5 = 9

Vậy ta điền vào như sau:

a) 72 : 9 = 8

b) 48 : 8 = 6

c) 81 : 9 = 9

d) 45 : 9 = 5

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Giảm 12 lít đi 3 lần được:

A. 7 lít

B. 5 lít

C.4 lít

D. 6 lít

Câu 2: Một cửa hàng có 64kg gạo, sau khi đem bán thì số gạo còn lại giảm đi 4 lần. Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

A. 16kg

B. 24kg

C. 30kg

D. 25kg

Câu 3: Tìm một số biết gấp số đó lên 5 lần thì được 35. Số đó là:

A. 7

B. 6

C. 8

D. 9

Câu 4: Cho đoạn thẳng AB = 24cm. Nếu giảm độ dài đoạn thẳng đó đi 6 lần thì được đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng CD là:

A. 5cm

B. 4cm

C. 6cm

D. 7cm

Câu 5: Giảm 36cm đi 4 lần được:

A. 6cm

B. 8cm

C. 9cm

D. 7cm

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Hồng có 15 quả táo. Nếu giảm số táo của Hồng đi 3 lần thì được số táo của Minh. Tìm số táo mà Minh có?

Bài 2: Một người thợ ngày đầu tiên may được 20 chiếc. Số mũ ngày thứ hai người thợ đó làm được kém 2 lần số chiếc mũ người đó đã may được ở ngày thứ nhất. Hỏi trong hai ngày người đó đã may được bao nhiêu chiếc mũ?

Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam gạo?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, đoạn thẳng thứ nhất dài 36cm, và nếu giảm đoạn thẳng thứ nhất đi 3 lần thì được đoạn thẳng thứ hai và giảm đoạn thẳng thứ nhất đi 4 lần thì được đoạn đoạn thẳng thứ ba.

Đáp án bài luyện tập số 5

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C A A B C

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Số táo mà Minh có là:

15 : 3 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả táo

Bài 2:

Ngày thứ hai người đó may được số mũ là:

20 : 2 = 10 (chiếc mũ)

Trong hai ngày, người đó đã may được số chiếc mũ là:

20 + 10 = 30 (chiếc mũ)

Đáp số: 30 chiếc mũ

Bài 3:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

36 : 3 = 12 (kg)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất số ki-lô-gam gạo là:

36 – 12 = 24 (kg)

Đáp số: 24kg gạo

Bài 4:

Đoạn thẳng thứ hai có độ dài là:

36 : 3 = 12 (cm)

Đoạn thẳng thứ ba có độ dài là:

36 : 4 = 9 (cm)

Độ dài đường gấp khúc là:

36 + 12 + 9 = 57 (cm)

Đáp số: 57cm

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!