Kiến thức cần nhớ
CÁCH GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Phép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2.
Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho).
Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể
CÁCH GIẢI BÀI TẬP LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
Phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2
Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2.
* Xác định KG, KH của P
Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT:
- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập.
- Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn.
B. GỢI Ý ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG I
1.
a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’
Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’
b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX.
2.
Từ bảng mã di truyền
a) Các côđon GGU,GGX,GGA,GGG trong mARN đều mã hoá glixin.
b) Có hai côđon mã hoá lizin.
- Các côđon trên mARN: AAA, AAG.
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX.
c) Côđon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.
3.
Đoạn chuỗi polipeptit: Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN: 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
- Mạch bổ sung: 5’AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
4.
a) Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN là GUU UUG AAG XXA.
5.
a) Mạch ADN khuôn : 3' …GTA TTX TTA GAA XG… 5'
b) His – Lys – Asn – Leu
c) 5' …XAG* AAG AAU XUU GX… 3'
Trình tự axit amin: Gln – Lys – Asn – Leu
d) 5' …XAU G*AG GAA UXU UGX… 3'
Trình tự axit amin: His – Glu – Glu – Ser – Cys
e) Loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn lên prôtêin được dịch mã, vì ở phần c: đột biến thay thế U bằng G* ở côđon thứ nhất XAU thành XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở phần d: đột biến thêm một nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch bị thay đổi (tất cả các côđon từ vị trí thêm thay đổi làm tất cả axit amin từ đó cũng thay đổi)
6.
Theo đề ra, 2n = 10 → n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép.
7.
Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n + 1, cây bình thường là 2n. Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
P: 2n + 1 x 2n
Gp: n; n + 1 n
F1: 2n ; 2n + 1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n + 1) và 50% số cây con là lưỡng bội (2n).
8.
Theo đề bài ta có số lượng NST của loài 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:
a) Số lượng NST được dự đoán ở:
- Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12.
- Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36
- Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48.
b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
c) Cơ chế hình thành:
- Thể tam bội: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. Khi thụ tinh giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n.
- Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.
C. GỢI Ý ĐÁP ÁN CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG II
1.
Quy ước gen:
A: người bình thường
a: người bị bệnh
Người vợ có người anh trai bị bệnh nên bố mẹ của họ phải mang kiểu gen dị hợp
P: Aa × Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Người đàn ông có cô em gái bị bệnh nên bố mẹ của họ phải mang kiểu gen dị hợp
P: Aa × Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Đây là bệnh do gen lặn quy định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả hai vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là:
2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9
2. Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải.
a) Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng:
1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
c) Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.
3.
Quy ước gen: M: người bình thường
m: người bị bệnh mù màu
Kiểu gen của mẹ bình thường (nhưng có bố mù màu) là: XM XMKiểu gen của bố bình thường là: XMY
a) Xác suất để mẹ truyền NST Xm mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất bố cho con trai NST Y là 1/2 nên xác suất để sinh con trai bị bệnh mù màu là: 1/2 x 1/2 =1/4.
b) Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X^M từ bố. Do đó, xác suất cô này sinh con gái bị bệnh bằng 0.
4.
a) Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN là GUU UUG AAG XXA.
5.
Dùng phép lai thuận và lai nghịch.
- Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường.
- Nếu kết quả phép lai luôn cho kiểu hình giống mẹ thì nằm trong ti thể.
- Nếu kết quả lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính X.
Các dạng bài tập
Câu 1 trang 64 SGK Sinh học 12: Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
3' ... TATGGGXATGTAATGGGX ... 5'
a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:
- Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
- mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.
b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?
c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen:
3'... TATGGGXATGTAATGGGX ... 5'
a) Mạch bổ sung:
5’... ATAXXXGTAXATTAXXXG ... 3’
mARN:
5'... AUAXXXGUAXAUUAXXXG ...3’
b) Có 18/3 = 6 côđon trên mARN.
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.
Câu 2 trang 64 SGK Sinh học 12: Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin ?
b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
Phương pháp giải:
Trả lời:
a. Các codon mã hóa cho axit amin glixin là: GGU; GGX; GGA, GGG
b. Có 2 codon mã hóa cho axit amin lizin
Codon |
AAA |
AAG |
Anticodon |
UUU |
UUX |
c. Codon AAG mã hóa cho axit amin lizin
Câu 3 trang 64 SGK Sinh học 12: Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
- GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-
- XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó
(5’ → 3’ hay 3’ → 5’).
Phương pháp giải:
Chọn axit amin có ít bộ ba mã hóa nhất sau đó so sánh với 2 mạch của gen
Sử dụng nguyên tắc bổ sung A - T; G - X; A- U và ngược lại
Trả lời:
Codon mở đầu |
5'GAU3' |
Bộ ba trên gen |
3'XTA5' |
Ta thấy bộ ba mở đầu có ở mạch 2:
- GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-
- XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
-> Vậy mạch 2 là mạch gốc.
Hướng của gen là:
3' -GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-5'
5'- XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-3'
Câu 4 trang 64, 65 SGK Sinh học 12: Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau:
Val: GUU; Trp: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA
a) Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?
b) Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.
Phương pháp giải:
Trả lời
a. có 4 codon mã hóa cho đoạn polipeptit là: GUU; UGG; AAG; XXA
b.
chuỗi polipeptit : .... Val-Trp-Lys-Pro...
trình tự mARN: 5'....GUU UGG AAG XXA...3'
Câu 5 trang 65 SGK Sinh học 12: Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
... XAUAAGAAUXUUGX....
a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.
c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:
5'..... XAG* AAGAAUXUUGX..T,.. .3'
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
d) Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
.....XAUG*AAGAAUXUUGX....
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.
Phương pháp giải:
- Sử dụng bảng mã di truyền SGK trang 8
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung.
Trả lời:
a) mARN: 5’ XAU AAG AAU XUU GX 3'
Mạch ADN khuôn: 3' GTA TTX TTA GAA XG 5'
b) His Lys Asn Leu
c) 5' XAG* AAG AAU XUU GX 3’
Trình tự axit amin: Gln - Lys - Asn - Leu
d) 5' XAU G*AA GAA UXU UGX 3’
Trình tự axit amin: His - Glu - Glu - Ser - Cys
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cođon thứ nhất XAU ⟶ XAG’, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này. khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.
Câu 6 trang 65 SGK Sinh học 12: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Phương pháp giải:
Trả lời:
Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n=10
=>Số cặp NST ở loài này là n = 5
Vì thể ba là thể đột biến có một cặp NST có 3 chiếc nên bất cứ cặp NST nào của loài có thừa 1 NST đều có thể gọi là đột biến thể 3
⟹ số loại thể ba tối đa là 5 (khác với số kiểu gen của thể ba).
Câu 7 trang 65, 66 SGK Sinh học 12: Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
Phương pháp giải:
Xác định kiểu gen của P đối với cặp NST đột biến
Viết sơ đồ lai
Xác định tỷ lệ đời con
Trả lời:
Cây cà độc dược thể ba đối với NST A, tức là trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST AAA
Cây lưỡng bội bình thường có (2n) NST, cây ở thể 3 sẽ có (2n + 1) NST. Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
P: 2n+1 X 2n
Gp: (n+1, n) x n
F1: 1/2(2n+1) ; 1/2 2n
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể 3 (2n+1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n).
Câu 8 trang 65 SGK Sinh học 12: Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.
a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
c) Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Trả lời:
Theo đề ra, 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:
a) Số lượng NST được dự đoán ở:
Đơn bội (n) |
Tam bội (3n) |
Tứ bội (4n) |
12 |
36 |
48 |
b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bộ lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
c) Cơ chế hình thành
- Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + 1n → 3n).
- Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đẩu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.
Câu 9 trang 66 SGK Sinh học 12: Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:
♀ Aaaa x ♂ Aaaa
♀ AAaa x ♂ AAaa
b) Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.
c) Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.
Phương pháp giải:
Thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường
Cách xác định tỷ lệ giao tử của thể tứ bội bằng cách kẻ hình vuông có 4 cạnh là 4 alen.
Trả lời:
a) P: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
F1
♂ ♀ |
||
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
(+) P: AAaa X AAaa
Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)
Tí lệ phân li kiểu gen ở F1: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
b) Một số đặc điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà
Đặc điếm |
Chuối rừng |
Chuối nhà |
Lượng ADN |
Bình thường |
Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ |
Bình thường |
Mạnh |
Tế bào |
Bình thường |
To |
Cơ quan sinh dưỡng |
Bình thường |
To |
Phát triển |
Bình thường |
Khoẻ |
Khả năng sinh giao tử |
Bình thường ⟶ có hạt |
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |
c. Chuối trồng có nguồn gốc từ chuối rừng
Do rối loạn phân ly NST trong giảm phân mà các cặp NST tương đồng 2n ở chuối rừng ko phân li tạo thành các giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với các giao tử n bình thường tạo thành thể tam bội 3n không có hạt và quả to hơn nên được con người nhân giống rộng rãi.
Câu 10 trang 66 SGK Sinh học 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh
Phương pháp giải:
Trả lời:
Cách 1:
Vì cả cặp vợ chồng này đều có anh em ruột bị bệnh nên cả hai người có kiểu gen 1AA:2Aa
Để họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng thì họ phải có kiểu gen Aa x Aa với xác suất
Xác suất cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa sinh con bị bệnh (aa) là
Vậy xác suất cần tính là
Cách 2:
Cặp vợ chống này có kiểu gen theo tỷ lệ: 1AA:2Aa =
Tính lại tỷ lệ alen ta có: ♂ () x ♀ ().
Vậy để sinh con bị bệnh thì người con phải có kiểu gen aa với tỷ lệ là:
Câu 11 trang 66 SGK Sinh học 12: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
♂AaBbCcDdEe X ♀aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiéu?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Tách riêng các cặp gen
- Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích tỷ lệ các kiểu hình riêng của phép lai mỗi cặp gen
Trả lời:
Phép lai: ♂AaBbCcDdEe × ♀aaBbccDdee
Tách riêng các cặp gen ta có:
Aa × aa → Aa : aa.
Tương tự với các cặp gen còn lại.
a. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng:
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là , về gen B là , về C là , về D là và về gen E là
Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng
b. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là:
c. Tỷ lệ đời con có kiểu gen giống bố là :
.
Câu 12 trang 66 SGK Sinh học 12: Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường.
a) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo từ mẹ sang con trai.
Trả lời:
Quy ước gen: A – bình thường; a – mù màu
Người chồng bình thường có kiểu gen XAY
Người vợ bình thường có bố bị mù màu (XaY) nên cô ta nhận Xa cuả bố nên có kiểu gen XAXa
→ Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XAXa × XaY → 1XAXa : 1XAY: 1XaXa: 1XaY
a. Xác suất họ sinh con trai bị mù màu là .
b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen XA từ bố. Do đó, xác suất cô này sinh con gái bị bệnh bằng 0.
Câu 13 trang 67 SGK Sinh học 12: Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:
- 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
- 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
- 1/8 mắt nâu, cánh dài.
- 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi
Phương pháp giải:
Tỷ lệ kiểu hình khác nhau ở 2 giới chứng tỏ gen có thể nằm trên NST giới tính
Ở ruồi giấm: XX là con đực; XY là con cái
Trả lời:
Ta có P thuần chủng mà F1 lại có 2 loại kiểu hình về độ dài cánh → tính trạng độ dài cánh do gen nằm trên NST giới tính X quy định
Ở F1 có 100% con ruồi có mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ là trội so với tính trạng mắt nâu
Xét tỷ lệ ở F2:
+ Mắt đỏ/mắt nâu = 3/1 → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước gen:
A- Mắt đỏ; a – mắt nâu
B- cánh dài; b- cánh ngắn.
Pt/c: aaXbXb × AAXBY → F1: AaXBXb : AaXbY
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb : AaXbY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBY: 1XbY)
Ở F2
- 3/8 mắt đỏ, cánh dài: (1AA:2Aa)( 1XBXb:1XBY)
- 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn: (1AA:2Aa)(1XbXb: 1XbY)
- 1/8 mắt nâu, cánh dài: aa(1XBXb:1XBY)
- 1/8 mắt nâu, cánh ngắn: aa(1XbXb: 1XbY)
Câu 14 trang 67 SGK Sinh học 12: Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chúng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nẳm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?
Phương pháp giải:
Trả lời:
Ta dùng phép lai thuận nghịch có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nẳm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể
- Nếu trên NST thường:kết quả phép lai thuận nghịch là giống nhau.
- Nếu trên NST giới tính:kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới.
- Nếu trong ti thể: di truyền theo dòng mẹ, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ.
Câu 15 trang 67 SGK Sinh học 12: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?
A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.
D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.
Trả lời:
Đây là tương tác bổ sung giữa các gen không alen với nhau.
Chọn C
Câu 16 trang 67 SGK Sinh học 12: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là:
A. tính trạng.
B. kiểu hình.
C. kiểu gen.
D. alen.
Trả lời:
Theo quy luật phân ly của Menđen bố mẹ truyền cho con alen.
Chọn D