Kiến thức cần nhớ
Ví dụ 1:
- 17 chia 2 được 8, viết 8
8 nhân 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1
- Hạ 4, được 14; 14 chia 2 được 7, viết 7
7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0
- Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4
4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
- Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
17 486 : 2 = 8 743
Ví dụ 2:
Một xưởng may có 10 450 m vải, người ta dùng số vải đó để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải?
10 450 : 3 = ?
Các dạng bài tập về chia số có năm chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Dạng 4: Tìm x
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính:
Lời giải
|
+ 25 chia 4 bằng 6, viết 6 6 nhân 4 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1 + Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 Vậy 25684 : 4 = 6421 |
|
+ 37 chia 5 được 7, viết 7 7 nhân 5 bằng 35, 37 trừ 35 bằng 2 + Hạ 0, 20 chia 5 bằng 4, viết 4 4 nhân 5 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3 + Hạ 5, 35 chia 5 bằng 7, viết 7 7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0 Vậy 37085 : 5 = 7417 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
21 684 : 4 |
16 025 : 5 |
45 789 : 3 |
Lời giải
|
+ 21 chia 4 được 5, viết 5 5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1 + Hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 Vậy 21 684 : 4 = 5421
|
|
+ 16 chia 5 bằng 3, viết 3 3 nhân 5 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1 + Hạ 0, 10 chia 5 bằng 2, viết 2 2 nhân 5 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0 + Hạ 2, 2 chia 5 bằng 0, viết 0 0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2 + Hạ 5, 25 chia 5 bằng 5, viết 5 5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0 Vậy 16025 : 5 = 3205 |
|
+ 4 chia 3 bằng 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 5, 15 chia 3 bằng 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 3 bằng 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 + Hạ 8, 18 chia 3 bằng 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 3 bằng 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Vậy 45789 : 3 = 15263 |
Bài 3: Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Lời giải
Tóm tắt:
4 ô tô: 10 160 kg muối
1 ô tô: ? kg muối
Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là:
10 160 : 4 = 2 540 (kg)
Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1:
a) Tính:
b) Số:
Lời giải
a)
|
+ 15 chia 5 bằng 3, viết 3 3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3 + Hạ 2, 32 chia 5 bằng 6, viết 6 6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2 + Hạ 7, 27 chia 5 bằng 5, viết 5 5 nhân 5 bằng 25, 27 trừ 25 bằng 2 Vậy 15827 : 5 = 3165 (dư 2) |
|
+ 26 chia 4 bằng 6, viết 6 6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2 + 21 chia 4 bằng 5, viết 5 5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1 + Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 4 bằng 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3 Vậy 26167 : 4 = 6541 (dư 3) |
b)
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
21 437 : 3 |
36 095 : 8 |
Lời giải
|
+ 21 chia 3 bằng 7, viết 7 7 nhân 3 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 3, 13 chia 3 bằng 4, viết 4 4 nhân 4 bằng 12, 13 trừ 12 bằng 1 + Hạ 7, 17 chia 3 bằng 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15, 17 trừ 15 bằng 2 Vậy 21437 : 3 = 7145 (dư 2). |
|
+ 36 chia 8 được 4, viết 4 4 nhân 8 bằng 32, 36 trừ 32 bằng 4 + Hạ 0, 40 chia 8 được 5, viết 5 5 nhân 8 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 8 bằng 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 9 trừ 8 trừ 1 + Hạ 5, 15 chia 8 bằng 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 15 trừ 8 bằng 7 Vậy 36095 : 8 = 4511 (dư 7). |
Bài 3: Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?
Lời giải
Ta có: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)
Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1:
Mẫu: 15 000 : 5 = ?
Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn
15 000 : 5 = 3 000
a) 21 000 : 3
b) 24 000 : 4
c) 56 000 : 7
Lời giải
a) 21 000 : 3
Nhẩm:
21 nghìn : 3 = 7 nghìn
21 000 : 3 = 7 000
b) 24 000 : 4
Nhẩm:
24 nghìn : 4 = 6 nghìn
24 000 : 4 = 6 000
c) 56 000 : 7
Nhẩm:
56 nghìn : 7 = 8 nghìn
56 000 : 7 = 8 000
Bài 2: Số?
Lời giải
Thực hiện phép chia 36 747 : 6
Vậy 36 747 : 6 = 6124 (dư 3).
Ta điền như sau:
Bài 3:
a) Đặt tính rồi tính:
45 250 : 5
27 162 : 3
36 180 : 4
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Phép tính nào có kết quả bé nhất?
Lời giải
a)
b) Xét kết quả của các phép tính trên, so sánh ta được: 9045 < 9050 < 9054
Trả lời:
Phép tính có kết quả lớn nhất là 27 162 : 3.
Phép tính có kết quả bé nhất là 36 180 : 4.
Bài 4: Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?
Lời giải
Tóm tắt:
6 bút sáp: 1 hộp
12 000 bút sáp: ? hộp
Bài giải
Người ta đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:
12 000 : 6 = 2 000 (hộp)
Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
a) 71 628 : 3
b) 98 376 : 6
Bài 3:
a)
b)
Lời giải:
Sửa lại:
Bài 4: Một xưởng bánh kẹo, trong dịp tết Trung thu đã làm được 10 560 cái bánh. Người ta đã đóng số bánh đó vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Hỏi đã đóng được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Xưởng bánh kẹo đã đóng được số hộp bánh như vậy là:
10 560 : 4 = 2 640 (hộp bánh)
Đáp số: 2 640 hộp bánh
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 13785 : 6
b) 29 809 : 7
Lời giải:
a) 13785 : 6
b) 29 809 : 7
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số dư trong phép chia 97 687 : 8 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Em đặt tính rồi tính
Bài 4: May mỗi bộ quần áo bảo hộ lao động hết 4m vải. Hỏi với 10 243m vải có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Với 10 243m vải có thể may được nhiều nhất số bộ quần áo như vậy và còn thừa số mét vải là:
10 243 : 4 = 2 560 (bộ) (dư 3m vải)
Đáp số: 2 560 bộ quần áo và dư 3m vải
Bài tập tự luyện số 6
Bài 1: Tính nhẩm.
a) 27 000 : 3 =
b) 25 000 : 5 =
c) 36 000 : 6 =
d) 81 000: 9 =
Lời giải:
a) 27 000 : 3 = 9 000
b) 25 000 : 5 = 5 000
c) 36 000 : 6 = 6 000
d) 81 000: 9 = 9 000
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 32 675 : 5
b) 41 824 : 8
Lời giải:
a) 32 675 : 5
b) 41 824 : 8
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 15 762 : 3
B. 30 852 : 6
C. 35 945 : 7
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
So sánh: 5 2 54 > 5 142 > 513
Bài 4: Có 15 050 kg hải sản đông lạnh được đóng gói vào các túi, mỗi túi 3 kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu túi để đóng gói hết số hải sản đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Cần ít nhất số túi để đóng gói hết số hải sản đó là:
15 050 : 3 = 5 016 (túi) (dư 2kg)
Như vậy, cần ít nhất 5 017 túi để có thể đóng gói hết số hải sản đó.
Đáp số: 5 017 túi
mãi đỉnh lớp 6A4 bài sao dễ thế
9 tháng trước
Trả lời