60 Bài tập về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập chia số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Ví dụ 1:

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

  • 17 chia 2 được 8, viết 8

          8 nhân 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1

  • Hạ 4, được 14; 14 chia 2 được 7, viết 7

          7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0

  • Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4

         4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

  • Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3

         3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

17 486 : 2 = 8 743

Ví dụ 2:

Một xưởng may có 10 450 m vải, người ta dùng số vải đó để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải?

10 450 : 3 = ?

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Các dạng bài tập về chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

Dạng 4: Tìm x

Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 25 chia 4 bằng 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

Vậy 25684 : 4 = 6421

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 37 chia 5 được 7, viết 7

7 nhân 5 bằng 35, 37 trừ 35 bằng 2

+ Hạ 0, 20 chia 5 bằng 4, viết 4

4 nhân 5 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ Hạ 5, 35 chia 5 bằng 7, viết 7

7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0

Vậy 37085 : 5 = 7417

                 

Bài 2Đặt tính rồi tính:

21 684 : 4

16 025 : 5

45 789 : 3

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 21 chia 4 được 5, viết 5

5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 4 bằng 2, viết 2

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

Vậy 21 684 : 4 = 5421

 

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 16 chia 5 bằng 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1

+ Hạ 0, 10 chia 5 bằng 2, viết 2

2 nhân 5 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0

+ Hạ 2, 2 chia 5 bằng 0, viết 0

0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2

+ Hạ 5, 25 chia 5 bằng 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0

Vậy 16025 : 5 = 3205

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 4 chia 3 bằng 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1

+ Hạ 5, 15 chia 3 bằng 5, viết 5

5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 7, 7 chia 3 bằng 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1

+ Hạ 8, 18 chia 3 bằng 6, viết 6

6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0

+ Hạ 9, 9 chia 3 bằng 3, viết 3

3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0

Vậy 45789 : 3 = 15263

Bài 3: Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki--gam muối?

Lời giải

Tóm tắt:

4 ô tô: 10 160 kg muối

1 ô tô: ? kg muối

Mỗi ô tô chở được số ki--gam muối là:

10 160 : 4 = 2 540 (kg)

                                                 Đáp số: 2 540 ki--gam muối

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

a) Tính:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 15 chia 5 bằng 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ Hạ 2, 32 chia 5 bằng 6, viết 6

6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2

+ Hạ 7, 27 chia 5 bằng 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 27 trừ 25 bằng 2

Vậy 15827 : 5 = 3165 (dư 2)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 26 chia 4 bằng 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2

+ 21 chia 4 bằng 5, viết 5

5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1

+ Hạ 6, 16 chia 4 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0

+ Hạ 7, 7 chia 4 bằng 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3

Vậy 26167 : 4 = 6541  (dư 3)

b)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Đặt tính rồi tính:

21 437 : 3

36 095 : 8

Lời giải

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 21 chia 3 bằng 7, viết 7

7 nhân 3 bằng 21, 21 trừ 21 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1

+ Hạ 3, 13 chia 3 bằng 4, viết 4

4 nhân 4 bằng 12, 13 trừ 12 bằng 1

+ Hạ 7, 17 chia 3 bằng 5, viết 5

5 nhân 3 bằng 15, 17 trừ 15 bằng 2

Vậy 21437 : 3 = 7145 (dư 2).

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ 36 chia 8 được 4, viết 4

4 nhân 8 bằng 32, 36 trừ 32 bằng 4

+ Hạ 0, 40 chia 8 được 5, viết 5

5 nhân 8 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0

+ Hạ 9, 9 chia 8 bằng 1, viết 1

1 nhân 8 bằng 8, 9 trừ 8 trừ 1

+ Hạ 5, 15 chia 8 bằng 1, viết 1

1 nhân 8 bằng 8, 15 trừ 8 bằng 7

Vậy 36095 : 8 = 4511 (dư 7).

Bài 3Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)

Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1:

Mẫu: 15 000 : 5 = ?

Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn

            15 000 : 5 = 3 000

a) 21 000 : 3

b) 24 000 : 4

c) 56 000 : 7

Lời giải

a) 21 000 : 3

Nhẩm:

21 nghìn : 3 = 7 nghìn

21 000 : 3 = 7 000

b) 24 000 : 4

Nhẩm:

24 nghìn : 4 = 6 nghìn

24 000 : 4 = 6 000

c) 56 000 : 7

Nhẩm:

56 nghìn : 7 = 8 nghìn

56 000 : 7 = 8 000

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện phép chia 36 747 : 6

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 36 747 : 6 = 6124 (dư 3).

Ta điền như sau:

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3:

a) Đặt tính rồi tính:

45 250 : 5

27 162 : 3

36 180 : 4

b) Trong các phép tính ở câu a:

Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

- Phép tính nào có kết quả bé nhất?

Lời giải

a)

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Xét kết quả của các phép tính trên, so sánh ta được: 9045 < 9050 < 9054

Trả lời:

Phép tính có kết quả lớn nhất là 27 162 : 3.

Phép tính có kết quả bé nhất là 36 180 : 4.

Bài 4Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Toán lớp 3 trang 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: ? hộp

Bài giải

Người ta đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 71 628 : 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

b) 98 376 : 6

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 3: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Sửa lại:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93, 94 Bài 71 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 4: Một xưởng bánh kẹo, trong dịp tết Trung thu đã làm được 10 560 cái bánh. Người ta đã đóng số bánh đó vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Hỏi đã đóng được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Xưởng bánh kẹo đã đóng được số hộp bánh như vậy là:

10 560 : 4 = 2 640 (hộp bánh)

Đáp số: 2 640 hộp bánh

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94, 95 Bài 71 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94, 95 Bài 71 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 13785 : 6

b) 29 809 : 7

Lời giải:

a) 13785 : 6

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94, 95 Bài 71 Tiết 2 - Kết nối tri thức

b) 29 809 : 7

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94, 95 Bài 71 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số dư trong phép chia 97 687 : 8 là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Em đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94, 95 Bài 71 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Bài 4: May mỗi bộ quần áo bảo hộ lao động hết 4m vải. Hỏi với 10 243m vải có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Với 10 243m vải có thể may được nhiều nhất số bộ quần áo như vậy và còn thừa số mét vải là:

10 243 : 4 = 2 560 (bộ) (dư 3m vải)

Đáp số: 2 560 bộ quần áo và dư 3m vải

Bài tập tự luyện số 6

Bài 1: Tính nhẩm.

a) 27 000 : 3 =

b) 25 000 : 5 =

c) 36 000 : 6 =

d) 81 000: 9 =

Lời giải:

a) 27 000 : 3 = 9 000

b) 25 000 : 5 = 5 000

c) 36 000 : 6 = 6 000

d) 81 000: 9 = 9 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 32 675 : 5

b) 41 824 : 8

Lời giải:

a) 32 675 : 5

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 71 Tiết 3 - Kết nối tri thức

b) 41 824 : 8

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 71 Tiết 3 - Kết nối tri thức

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 15 762 : 3

B. 30 852 : 6

C. 35 945 : 7

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 71 Tiết 3 - Kết nối tri thức

So sánh: 5 2 54 > 5 142 > 513

Bài 4: Có 15 050 kg hải sản đông lạnh được đóng gói vào các túi, mỗi túi 3 kg. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu túi để đóng gói hết số hải sản đó?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Cần ít nhất số túi để đóng gói hết số hải sản đó là:

15 050 : 3 = 5 016 (túi) (dư 2kg)

Như vậy, cần ít nhất 5 017 túi để có thể đóng gói hết số hải sản đó.

Đáp số: 5 017 túi

Bình luận (1)

Đăng nhập để có thể bình luận

mãi đỉnh lớp 6A4 bài sao dễ thế

9 tháng trước

mãi đỉnh lớp 6A4 bài sao dễ thế

9 tháng trước