Kiến thức cần nhớ
Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua
Lời giải:
Bài giải
Mỗi khay có số quả cà chua là:
48 : 2 = 24 (quả)
Đáp số: 24 quả cà chua.
Các dạng bài tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.
Bước 2: Thực hiện phép chia.
Dạng 2: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Phép chia có dư
Phương pháp giải:
- Trong phép chia, số dư luôn có giá trị nhỏ hơn số chia.
- Muốn đưa một phép chia có dư về phép chia hết thì ta thường:
+) Giảm số bị chia số đơn vị bằng đúng số dư.
+) Tăng số dư số đơn vị để bằng đúng số chia.
- Toán đố về phép chia có dư
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính như sau:
60 : 2 = ?
Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục
60 : 2 = 30
80 : 2 = ?
Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục
80 : 2 = 40
90 : 9 = ?
Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục
90 : 9 = 10
60 : 3 = ?
Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục
60 : 3 = 20
Bài 3: Tìm thừa số.
Lời giải:
Áp dụng kiến thức: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Em thực hiện các phép tính chia và tìm được các thừa số như sau:
3 × = 63
63 : 3 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
× 5 = 55
55 : 5 = 11
Thừa số cần tìm là 12.
2 × = 42
42 : 2 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
× 4 = 84
84 : 4 = 21
Thừa số cần tìm là 21.
Em điền được như sau:
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Tính
Lời giải:
Bài 2: Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?
Lời giải:
Bác Hoa chia đều 75 quả trứng gà vào 3 rổ, do đó ta thực hiện phép tính chia.
Bài giải
Mỗi rổ có số quả trứng gà là:
75 : 3 = 25 (quả)
Bài 3: Tìm các phép chia có số dư là 3.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
43 : 3 = 14 (dư 1) 53 : 5 = 10 (dư 3)
64 : 4 = 16 25 : 5 = 5
73 : 7 = 10 (dư 3)
Vậy các phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Em thực hiện tính chia từ trái qua phải.
Bài 2: Số?
Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.
Lời giải:
Xác định số con vật có trên đĩa cân và tổng cân nặng của các con vật trên đĩa cân đó.
Cân nặng của mỗi con vật = Tổng cân nặng của các con vật : Số con vật có trên đĩa cân.
• Cân nặng của 4 con mèo là 12 kg.
Cân nặng của 1 con mèo là:
12 : 4 = 3 (kg)
• Cân nặng của 4 con chó là 72 kg.
Cân nặng của 1 con chó là:
72 : 4 = 18 (kg)
• Cân nặng của 3 con rô-bốt là 45 kg.
Cân nặng của 1 con rô-bốt là:
45 : 3 = 15 (kg)
Em điền được các số như sau:
Bài 3: Một lớp học có 19 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?
Lời giải:
Chia 29 học sinh vào các bàn, mỗi bàn 2 bạn.
Ta thực hiện phép tính 29 : 2 = 14 (dư 1).
Vậy ta có 14 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh và 1 bàn dành cho 1 học sinh còn lại.
Bài giải
Ta có: 29 : 2 = 14 (bàn) (dư 1)
Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra 1 bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó.
Đáp số: 15 bàn.
Bài 4: Tìm số bị chia.
Lời giải:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
? : 5 = 17 ? : 3 = 28 ? : 4 = 15
17 × 5 = 85 28 × 3 = 84 15 × 4 = 60
Em tìm được các số bị chia như sau:
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính.
Lời giải
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
39 : 3 .............. .............. .............. |
64 : 2 .............. .............. .............. |
63 : 3 .............. .............. .............. |
88 : 2 .............. .............. .............. |
Lời giải
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30.
80 : 2 = ….. 30 : 3 = …. 90 : 3 = ….. 40 : 2 = …..
Lời giải
80 : 2 = .......... Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục. Vậy: 80 : 2 = 40.
30 : 3 = .......... Nhẩm: 3 chục : 3 = 1 chục. Vậy: 30 : 3 = 10.
90 : 3 = .......... Nhẩm: 9 chục : 3 = 3 chục. Vậy: 90 : 3 = 30.
40 : 2 = .......... Nhẩm: 4 chục : 2 = 2 chục. Vậy: 40 : 2 = 20.
Bài 4: Số?
a) ... × 4 = 48
b) 5 × ... = 55
c) ... × 3 = 93
Lời giải
Ta thực hiện phép tính:
Vậy ta điền vào như sau:
a) 12 × 4 = 48
b) 5 × 11 = 55
c) 31 × 3 = 93
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính.
Lời giải
Bài 2:?
Lời giải
Vậy ta điền vào như sau:
Bài 3: Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?
Lời giải
Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là:
60 : 4 = 15 (quyển truyện)
Đáp số: 15 quyển truyện.
Bài 4:Bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra mấy cái kẹo?
Lời giải
Số cái kẹo còn dư là:
40 : 3 = 13 (dư 1 cái kẹo)
Đáp số: dư 1 cái kẹo