60 Bài tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Mỗi khay có số quả cà chua là:

48 : 2 = 24 (quả)

                               Đáp số: 24 quả cà chua.

Các dạng bài tập về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.

Bước 2: Thực hiện phép chia.

Dạng 2: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán

Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Phép chia có dư

Phương pháp giải:

- Trong phép chia, số dư luôn có giá trị nhỏ hơn số chia.

- Muốn đưa một phép chia có dư về phép chia hết thì ta thường:

+) Giảm số bị chia số đơn vị bằng đúng số dư.

+) Tăng số dư số đơn vị để bằng đúng số chia.

- Toán đố về phép chia có dư

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Tính

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính như sau:

60 : 2 = ?

Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục

            60 : 2 = 30

80 : 2 = ?

Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục

            80 : 2 = 40

90 : 9 = ?

Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục

            90 : 9 = 10

60 : 3 = ?

Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục

            60 : 3 = 20

Bài 3Tìm thừa số.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Áp dụng kiến thức: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Em thực hiện các phép tính chia và tìm được các thừa số như sau:

3 × ? = 63

63 : 3 = 21

Thừa số cần tìm là 21.

? × 5 = 55

55 : 5 = 11

Thừa số cần tìm là 12.

2 × ? = 42

42 : 2 = 21

Thừa số cần tìm là 21.

? × 4 = 84

84 : 4 = 21

Thừa số cần tìm là 21.

Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Tính

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Bài 2Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?

Lời giải:

Bác Hoa chia đều 75 quả trứng gà vào 3 rổ, do đó ta thực hiện phép tính chia.

Bài giải

Mỗi rổ có số quả trứng gà là:

75 : 3 = 25 (quả)

Bài 3Tìm các phép chia có số dư là 3.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

43 : 3 = 14 (dư 1)                                 53 : 5 = 10 (dư 3)

64 : 4 = 16                                           25 : 5 = 5

73 : 7 = 10 (dư 3)

Vậy các phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1Tính.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện tính chia từ trái qua phải.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Số?

Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Xác định số con vật có trên đĩa cân và tổng cân nặng của các con vật trên đĩa cân đó.

Cân nặng của mỗi con vật = Tổng cân nặng của các con vật : Số con vật có trên đĩa cân.

 Cân nặng của 4 con mèo là 12 kg.

Cân nặng của 1 con mèo là:

12 : 4 = 3 (kg)

 Cân nặng của 4 con chó là 72 kg.

Cân nặng của 1 con chó là:

72 : 4 = 18 (kg)

 Cân nặng của 3 con rô-bốt là 45 kg.

Cân nặng của 1 con rô-bốt là:

45 : 3 = 15 (kg)

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Một lớp học có 19 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?

Lời giải:

Chia 29 học sinh vào các bàn, mỗi bàn 2 bạn.

Ta thực hiện phép tính 29 : 2 = 14 (dư 1).

Vậy ta có 14 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh và 1 bàn dành cho 1 học sinh còn lại.

Bài giải

Ta có: 29 : 2 = 14 (bàn) (dư 1)

Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra 1 bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó.

Đáp số: 15 bàn.

Bài 4Tìm số bị chia.

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

? : 5 = 17                         ? : 3 = 28                         ? : 4 = 15

17 × 5 = 85                      28 × 3 = 84                      15 × 4 = 60

Em tìm được các số bị chia như sau:

Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

39 : 3

..............

..............

..............

64 : 2

..............

..............

..............

63 : 3

..............

..............

..............

88 : 2

..............

..............

..............

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30.

80 : 2 = …..           30 : 3 = ….            90 : 3 = …..           40 : 2 = …..

Lời giải

80 : 2 = ..........  Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục. Vậy: 80 : 2 = 40.

30 : 3 = ..........  Nhẩm: 3 chục : 3 = 1 chục. Vậy: 30 : 3 = 10.

90 : 3 = ..........  Nhẩm: 9 chục : 3 = 3 chục. Vậy: 90 : 3 = 30.

40 : 2 = ..........  Nhẩm: 4 chục : 2 = 2 chục. Vậy: 40 : 2 = 20.

Bài 4: Số?

a) ... × 4 = 48

b) 5 × ... = 55

c) ... × 3 = 93

Lời giải

Ta thực hiện phép tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy ta điền vào như sau:

a) 12 × 4 = 48

b) 5 × 11 = 55

c) 31 × 3 = 93

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy ta điền vào như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?

Lời giải

Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là:

60 : 4 = 15 (quyển truyện)

Đáp số: 15 quyển truyện.

Bài 4:Bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra mấy cái kẹo?

Lời giải

Số cái kẹo còn dư là:

40 : 3 = 13 (dư 1 cái kẹo)

Đáp số: dư 1 cái kẹo

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!