60 Bài tập về chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập chia số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

1. Phép chia hết

a) Chia đều 6408 chiếc bút chì vào 2 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu chiếc bút chì?

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

6 408 : 2 = 3 204

  • 6 chia 2 được 3, viết 3

         3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

  • Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2

         2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0

  • Hạ 0, 0 chia 2 được 0, viết 0

         0 nhân 2 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0

  • Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.

         4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

b) 1 275 : 3 = ?

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

1 275 : 3 = 425

  • 12 chia 3 được 4, viết 4

        4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0

  • Hạ 7, 7 chia 3 được 2, viết 2

        2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1

  • Hạ 5, được 15; 15 chia 3 được 5, viết 5

        5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0

2. Phép chia có dư:

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 4)

Các dạng bài tập về chia số có bốn chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

Dạng 4: Tìm x

Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Tính:

 Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Em thực hiện phép chia từ trái sang phải.

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng sản xuất được trong mỗi ngày như nhau.

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

5 ngày: 4 575 bánh răng

1 ngày: ? bánh răng

Bài giải

Số bánh răng nhà máy sản xuất trong mỗi ngày là:

4575 : 5 = 915 (bánh răng)

                                               Đáp số: 915 bánh răng

Bài 3Số?

Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.

a) Trang trại thứ hai có Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) con vịt.

b) Cả hai trang trại có Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) con vịt.

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

a)

Trang trại thứ hai có số con vịt là:

4 500 : 3 = 1 500 (con)

b)

                                        Cả hai trang trại có số con vịt là:

4 500 + 1 500 = 6 000 (con)

Đáp số: a) 1 500 con vịt; b) 6 000 con vịt

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1:

a) Tính:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số?

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Sử dụng kết quả ở câu a) em điền như sau:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và cỏn dư mấy người?

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có phép chia: 6 308 : 7 = 901 (dư 1)

Vậy tướng quân có thể chia 6 308 người thành 901 nhóm và dư 1 người.

Bài 3:

a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày?

b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim?

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

a)

Tuổi thọ của ve sầu là:

9 490 : 2 = 4 745 (ngày)

b)

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

5 025 : 5

3 296 : 4

2 487 : 2

7 369 : 8

Lời giải

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 7 000 : 7

Nhẩm: 7 nghìn : 7 = 1 nghìn

            7 000 : 7 = 1 000

b) 9 000 : 3

  Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn

             9 000 : 3 = 3 000

c) 8 000 : 4

Nhẩm: 8 nghìn : 4 = 2 nghìn

            8 000 : 4 = 2 000

Bài 3: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

a) 6 000 : 2 … 2 999

b) 3 000 : 3 … 200 × 5

c) 3 500 : 5 … 4 000 : 5

Lời giải

a)

6 000 : 2 = 3 000

Vì 3 000 > 2 999 nên 6 000 : 2 > 2 999.

Vậy điền dấu >.

b)

3 000 : 3 = 1 000

200 × 5 = 1 000

Vì 1000 = 1000 nên 3000 : 3 = 200 × 5.

Vậy điền dấu =.

c)

3 500 : 5 = 700

4 000 : 5 = 800

Vì 700 < 800 nên 3 500 : 5 < 4 000 : 5.

Vậy điền dấu <.

Bài 4: Số?

Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) km.

Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) km.

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giải

Vệ tinh A bay 1 vòng được số ki-lô-mét là:

1 527 : 3 = 509 (km)

Vệ tinh C bay 1 vòng được số ki-lô-mét là:

509 × 4 = 2 036 (km)

Đáp số: Vệ tinh A: 509 km; Vệ tinh C: 2 036 km

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 57 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 57 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Bài 2: Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.

Lời giải:

Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô tải là:

1809 : 9 = 201 (chiếc)

Đáp số: 201 chiếc ô tô tải

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.

Trang trại thứ hai có ….. con lợn.

Cả hai trang trại có ….. con lợn.

Lời giải:

Trang trại thứ hai có số con lợn là:

3 600 : 4 = 900 (con)

Cả hai trang trại có số con lợn là:

3 600 + 900 = 4 500 (con)

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Trang trại thứ hai có 900 con lợn.

Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?

A. 1 604 bút chì

B. 1 085 bút chì

C. 1 080 bút chì

Lời giải:

Mỗi hộp có số bút chì là:

8 640 : 8 = 1 080 (cái)

Đáp số: 1080 cái.

Ta chọn C.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1:

a) Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 57 Tiết 2 | Kết nối tri thức

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 57 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 57 Tiết 2 | Kết nối tri thức

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 57 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.

Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.

Lời giải:

Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là:

5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3)

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.

Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.

Lời giải:

Tuổi thọ của muỗi là:

4 200 : 6 = 700 (giờ)

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 700.

Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 400:3=8000

b) 00:6=500

c) 300:4=800

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 57 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!