Kiến thức cần nhớ
1. Phép chia hết
a) Chia đều 6408 chiếc bút chì vào 2 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu chiếc bút chì?
6 408 : 2 = 3 204
- 6 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
- Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
- Hạ 0, 0 chia 2 được 0, viết 0
0 nhân 2 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0
- Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.
4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
b) 1 275 : 3 = ?
1 275 : 3 = 425
- 12 chia 3 được 4, viết 4
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
- Hạ 7, 7 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1
- Hạ 5, được 15; 15 chia 3 được 5, viết 5
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0
2. Phép chia có dư:
Các dạng bài tập về chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
Dạng 2: Toán đố
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Dạng 4: Tìm x
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Tính:
Lời giải
Em thực hiện phép chia từ trái sang phải.
Bài 2: Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng sản xuất được trong mỗi ngày như nhau.
Lời giải
Tóm tắt:
5 ngày: 4 575 bánh răng
1 ngày: ? bánh răng
Bài giải
Số bánh răng nhà máy sản xuất trong mỗi ngày là:
4575 : 5 = 915 (bánh răng)
Đáp số: 915 bánh răng
Bài 3: Số?
Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.
a) Trang trại thứ hai có con vịt.
b) Cả hai trang trại có con vịt.
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Bài giải
a)
Trang trại thứ hai có số con vịt là:
4 500 : 3 = 1 500 (con)
b)
Cả hai trang trại có số con vịt là:
4 500 + 1 500 = 6 000 (con)
Đáp số: a) 1 500 con vịt; b) 6 000 con vịt
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1:
a) Tính:
b) Số?
Lời giải
a) Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:
b) Sử dụng kết quả ở câu a) em điền như sau:
Bài 2: Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và cỏn dư mấy người?
Lời giải
Ta có phép chia: 6 308 : 7 = 901 (dư 1)
Vậy tướng quân có thể chia 6 308 người thành 901 nhóm và dư 1 người.
Bài 3:
a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày?
b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Bài giải
a)
Tuổi thọ của ve sầu là:
9 490 : 2 = 4 745 (ngày)
b)
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
5 025 : 5 |
3 296 : 4 |
2 487 : 2 |
7 369 : 8 |
Lời giải
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải
a) 7 000 : 7
Nhẩm: 7 nghìn : 7 = 1 nghìn
7 000 : 7 = 1 000
b) 9 000 : 3
Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn
9 000 : 3 = 3 000
c) 8 000 : 4
Nhẩm: 8 nghìn : 4 = 2 nghìn
8 000 : 4 = 2 000
Bài 3: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 6 000 : 2 … 2 999
b) 3 000 : 3 … 200 × 5
c) 3 500 : 5 … 4 000 : 5
Lời giải
a)
6 000 : 2 = 3 000
Vì 3 000 > 2 999 nên 6 000 : 2 > 2 999.
Vậy điền dấu >.
b)
3 000 : 3 = 1 000
200 × 5 = 1 000
Vì 1000 = 1000 nên 3000 : 3 = 200 × 5.
Vậy điền dấu =.
c)
3 500 : 5 = 700
4 000 : 5 = 800
Vì 700 < 800 nên 3 500 : 5 < 4 000 : 5.
Vậy điền dấu <.
Bài 4: Số?
Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được km.
Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được km.
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Bài giải
Vệ tinh A bay 1 vòng được số ki-lô-mét là:
1 527 : 3 = 509 (km)
Vệ tinh C bay 1 vòng được số ki-lô-mét là:
509 × 4 = 2 036 (km)
Đáp số: Vệ tinh A: 509 km; Vệ tinh C: 2 036 km
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Tính.
Lời giải:
Bài 2: Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.
Lời giải:
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô tải là:
1809 : 9 = 201 (chiếc)
Đáp số: 201 chiếc ô tô tải
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
Trang trại thứ hai có ….. con lợn.
Cả hai trang trại có ….. con lợn.
Lời giải:
Trang trại thứ hai có số con lợn là:
3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là:
3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Trang trại thứ hai có 900 con lợn.
Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1 604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Lời giải:
Mỗi hộp có số bút chì là:
8 640 : 8 = 1 080 (cái)
Đáp số: 1080 cái.
Ta chọn C.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1:
a) Tính.
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.
Lời giải:
Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là:
5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.
Lời giải:
Tuổi thọ của muỗi là:
4 200 : 6 = 700 (giờ)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 700.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a)
b)
c)
Lời giải: