Kiến thức cần nhớ
Biết đọc và viết các số tự nhiên từ trái qua phải
So sánh các số đến 1000
Biết cấu tạo các số có 3 chữ số
Cộng, trừ không nhớ hoặc có nhớ) trong phạm vi 1000
Xác định số liền trước liền sau của 1 số
Vận dụng các phép tính vào giải các bài tập có lời văn
Các dạng bài tập về các số trong phạm vi 1000
Dạng 1: Đọc và viết số
Phương pháp giải:
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số
Phương pháp giải:
- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị
- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.
Dạng 4: Thứ tự các số
Phương pháp giải:
- So sánh các số.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Nêu số và cách đọc số.
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Bài 2: Số?
Lời giải:
Em viết các số lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.
Em viết được các số như sau:
Bài 3:
a) Số?
b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
Mẫu: 385 = 300 + 80 + 5
Lời giải:
a) Em điền được như sau:
b) 538 = 500 + 30 + 8.
444 = 400 + 40 + 4.
307 = 300 + 7.
640 = 600 + 40.
Bài 4: Số?
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
41 |
42 |
43 |
? |
426 |
? |
? |
880 |
? |
? |
999 |
? |
35 |
? |
? |
? |
? |
326 |
Lời giải:
Số liền trước kém số đã cho 1 đơn vị. Số liền sau hơn số đã cho 1 đơn vị.
Muốn tìm số liền trước, em chỉ cần lấy số đã cho – 1. Muốn tìm số liền sau, em chỉ cần lấy số đã cho + 1.
Muốn tìm số đã cho, em chỉ cần lấy số liền trước + 1 hoặc lấy số liền sau – 1.
Em điền được các số như sau:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
41 |
42 |
43 |
425 |
426 |
427 |
879 |
880 |
881 |
998 |
999 |
1000 |
35 |
36 |
37 |
324 |
325 |
326 |
Bài 5:
a) Số?
Mẫu: số liền trước của số 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có:
14, 15, 16 là ba số liên tiếp; 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
* Số liền trước của 19 là ?, số liền sau của 19 là ?.
Ta có: 18, 19, ? là ba số liên tiếp; 20, 19, ? là ba số liên tiếp.
b) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.
210, 211, ? 210, ?, 208.
Lời giải:
a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.
Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.
b) Các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Em điền được các số như sau:
210, 211, 212 210, 209, 208.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: >; <; = ?
Lời giải:
• 505 < 550 vì 5 trăm = 5 trăm, 0 chục < 5 chục.
• 399 < 401 vì 3 trăm < 4 trăm.
• 100 > 90 + 9 vì thực hiện phép tính 90 + 9 = 99, 1 trăm > 0 trăm.
• 400 + 70 + 5 = 475 vì thực hiện phép tính 400 + 70 + 5 = 475.
4 trăm = 4 trăm, 7 chục = 7 chục, 5 đơn vị = 5 đơn vị.
• 738 > 700 + 30 + 7 vì thực hiện phép tính 700 + 30 + 7 = 737.
7 trăm = 7 trăm, 3 chục = 3 chục, 8 đơn vị > 7 đơn vị.
• 50 + 1 > 50 – 1 vì thực hiện phép tính 50 + 1 = 51, 50 – 1 = 49.
5 chục > 4 chục.
Em điền như sau:
Bài 2: Số?
a)
b)
Lời giải:
a) Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau, ta lấy số liền trước + 1.
b) Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau, ta lấy số liền trước + 1.
Bài 3: Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Lời giải:
a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 315, 351, 513, 531.
b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 531. 513, 351, 315.
Bài 4: Số?
Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.
* Con lợn trắng cân nặng ? kg.
* Con lợn đen cân nặng ? kg.
* Con lợn khoang cân nặng ? kg.
Lời giải:
a) Con lợn trắng nặng nhất nên lợn trắng nặn 110 kg.
b) Con lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. Vì 99 kg < 101 kg nên lợn đen nặng 99 kg.
c) Con lợn khoang nặng 101 kg.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1:Số?
Lời giải
a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục;
10 chục = 1 trăm;
10 trăm = 1 nghìn.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10.
b) * Ô thứ nhất:
- Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.
- Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.
- Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.
Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323.
* Ô thứ hai:
- Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.
- Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.
- Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.
Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.
Ta điền vào bảng như sau:
Bài 2: Viết theo mẫu.
a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9
• 641 = ………………………………….
• 830 = ………………………………….
b) Viết tổng thành số
Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283
• 900 + 60 + 3 = …………………………
• 100 + 1 = ………………………………
Lời giải
Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:
a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.
Vậy 641 = 600 + 40 + 1
Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị.
Vậy 830 = 800 + 30
b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.
Vậy 900 + 60 + 3 = 963
Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101.
Vậy 100 + 1 = 101
Bài 3: Trò chơi Ai nhanh hơn?
(Theo nội dung trong SGK)
Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; ……..
Lời giải
Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.
Em viết như sau: 400, 100, 600. 0, 900.
Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 90
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Làm theo mẫu:
Lời giải
Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại
+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.
Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.
+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.
Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.
+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.
Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.
* Ta điền vào bảng như sau:
Bài 2: Số?
Lời giải
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.
c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.
Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.
* Ta cần điền vào ô trống như sau:
Bài 3: Số?
a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.
Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.
Nên số cần điền vào ô trống là số 27.
b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.
Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.
Nên số cần điền vào ô trống là 320.
Ta điền như sau:
Bài 4: Đúng ghi , sai ghi .
a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.
c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị
b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.
c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.
Bài tập tự luyện số 5
Câu 1: Từ các chữ số 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu 3 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 345; 354.
Nếu 4 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 435; 453.
Nếu 5 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 534; 543.
Vậy từ các chữ số 3; 4; 5 ta lập được tất cả 6 số có ba chữ số khác nhau.
Câu 2: Trong các số 111; 333; 555; 888 có bao nhiêu số nhỏ hơn 456?
A. 1 số
B. 2 số
C. 3 số
D. 4 số
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
111 < 456; 333 < 456; 555 > 456; 888> 456.
Nên các số nhỏ hơn 456 là 111; 333.
Vậy trong các số trên có hai số nhỏ hơn 456.
Câu 3: Tổng số hình tròn chỉ chữ số hàng trăm, tổng số tam giác chỉ chữ số hàng chục và tổng số hình tứ giác chỉ chữ số hàng đơn vị, thì ảnh sau đây biểu thị số nào?
A. 322
B. 342
C. 332
D. 243
Đáp án: B
Giải thích:
Có 3 hình tròn nên 3 là chữ số hàng trăm.
Có 4 hình tam giác nên 4 là chữ số hàng chục.
Có 2 hình tứ giác nên 2 là chữ số hàng đơn vị.
Vậy ta có số 342.
Câu 4: Số 829 được đọc là:
A. Tám hai chín
B. Tám trăm hai và chín
C. Tám trăm hai mươi chín
D. Tám hai mươi chín
Đáp án: C
Giải thích:
Số 829 được đọc là: Tám trăm hai mươi chín
Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 724 ⍰ 490 là:
A. <
B. >
C. =
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: 724 > 490
Câu 6: Số “Một trăm sáu mươi ba” được viết là:
A. 163
B. 631
C. 136
D. 112
Đáp án: A
Giải thích:
Số “Một trăm sáu mươi ba” được viết là: 163
Câu 7: Số lớn nhất trong các số 379, 142, 582, 92 là:
A. 582
B. 92
C. 142
D. 379
Đáp án: A
Giải thích:
Vì 92 < 142 < 379 < 582 nên số lớn nhất là 582.
Câu 8: Số liền trước của số 302 là ……..
A. 300
B. 301
C. 303
D. 304
Đáp án: B
Giải thích:
Số liền trước của số 302 là 301.