60 Bài tập về bảng nhân 8, bảng chia 8 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Bảng nhân 8, bảng chia 8 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Lời giải:

a) Số xúc tu của hai con bạch tuộc = Số xúc tu của một con bạch tuộc x 2

Bài giải

2 con bạch tuộc có số xúc tu là:

8 × 2 = 16 (xúc tu)

                Đáp số: 16 xúc tu.

b) Em điền được bảng nhân 8 và bảng chia 8 như sau:

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Các dạng bài tập về bảng nhân 8, bảng chia 8

Dạng 1: Tính nhẩm

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng nhân và chia 8 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 8

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Giá trị

Phương pháp giải:

Muốn tìm 18 của một số, ta cần chia số đó cho 8 .Muốn tìm 18 của một hình thì cần chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô một phần.

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp giải:

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: Tìm x

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Dạng 6: So sánh

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

Dạng 7. Số dư của phép chia

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia và tìm số dư.

 -Trong phép chia, số dư bé nhất là 1 và số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Số?

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm tích ta lấy hai thừa số nhân với nhau.

Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

a)

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Số?

Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu.

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sử dụng bảng nhân 8.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Nêu các số còn thiếu.

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự tăng dần.

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự giảm dần

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sử dụng bảng nhân 8, bảng chia 8 tính kết quả của mỗi phép tính:

64 : 8 = 8               8 × 2 = 16              8 × 5 = 40

40 : 8 = 5               8 × 7 = 56.

Em nối được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Mỗi con cua có 8 cái chân và 2 cái càng. Hỏi:

a) 3 con cua có bao nhiêu cái chân?

b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) 3 con cua có số cái chân là:

8 + 8 + 8 = 24 (cái)

Em thấy 8 được lấy 3 lần nên em viết gọn thành phép tính: 8 × 3 = 24 (cái).

b) 6 con cua có số cái càng là:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 (cái)

Em thấy 2 được lấy 6 lần nên em viết gọn thành phép tính: 2 × 6 = 12 (cái).

Bài giải

a) 3 con cua có số cái chân là:

8 × 3 = 24 (cái)

b) 6 con cua có số cái càng là:

2 × 6 = 12 (cái)

                                    Đáp số: a) 24 cái chân.

                                                 b) 12 cái càng.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Số?

a)

 

×

8

8

8

8

3

5

7

9

 

 

 

 

 

b)

 

:

32

48

64

80

8

8

8

8

 

 

 

 

 

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

a)

 

×

8

8

8

8

3

5

7

9

 

24

40

56

72

b)

 

:

32

48

64

80

8

8

8

8

 

4

6

8

10

 Bài 2: Số?

a) 8 × 5 =                                 b) 8 × 7 =                                 c) 8 × 6 =

40 : 8 =                                     56 : 8 =                                     48 : 8 =

40 : 5 =                                     56 : 7 =                                     48 : 6 =       

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

a) 8 × 5 = 40                            b) 8 × 7 = 56                            c) 8 × 6 = 48

40 : 8 = 5                                  56 : 8 = 7                                  48 : 8 = 6

 

40 : 5 =                                  56 : 7 = 8                                  48 : 6 = 8

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 72 : 8                        

B. 8 × 1                         

C. 80 : 8                         

D. 8 × 2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tính nhẩm kết quả của các phép tính, so sánh và tìm ra phép tính có kết quả bé nhất.

Ta có: 72 : 8 = 9

           8 × 1 = 8

           80 : 8 = 10

           8 × 2 = 16

Ta có: 8 < 9 < 10 < 16.

Trong các số trên, số nhỏ nhất là 8. Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 8 × 1.

Bài 4: Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:

a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

b) 3 hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

8 hộp: 64 viên bi

a) 1 hộp: … viên bi

b) 3 hộp: … viên bi

Bài giải

a) Mỗi hộp có số viên bi là:

          64 : 8 = 8 (viên bi)

b) 3 hộp bi như vậy có số viên bi là:

           8 × 3 = 24 (viên bi)

                     Đáp số:  a) 8 viên bi

    b) 24 viên bi

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Số?

a)

8

16

 

 

40

 

 

 

 

80

b)

80

 

64

56

 

 

 

 

 

8

Lời giải:

Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống.

Ta điền như sau:

a)

8

16

24

32

40

48

56

64

72

80

b)

80

72

64

56

48

40

32

24

16

8

Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

Ta có: 48 : 8 = 6

           6 × 8 = 48

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 6; 48.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện tính nhẩm các phép tính để nối với kết quả tương ứng.

Ta có: 72 : 8 = 9

           64 : 8 = 8

           8 × 3 = 24

           30 : 5 = 6

           8 × 4 = 32

           8 × 5 = 40

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4:

a) Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

b) Có 48 cái bánh chia đều vào 8 khay để vào lò nướng. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu cái bánh?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) 5 hộp như vậy có số cái bánh là:

8 × 5 = 40 (cái bánh)

b) Mỗi khay có số cái bánh là:

48 : 8 = 6 (cái bánh)

Đáp số: a) 40 cái bánh

   b) 6 cái bánh

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Tính nhẩm:

8 × 3 = …….         8 × 1 = ……          8 × 7 = …….         8 × 4 = ……

8 × 5 = ……          8 × 8 = ……          8 × 9 = ……          8 × 10 = ……

8 × 2 = ……          2 × 8 = ……          8 × 6 = ……          6 × 8 = ……

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 8 để thực hiện các phép tính:

8 × 3 = 24              8 × 1 = 8                8 × 7 = 56              8 × 4 = 32

8 × 5 = 40              8 × 8 = 64              8 × 9 = 72              8 × 10 = 80

8 × 2 = 16              2 × 8 = 16              8 × 6 = 48              6 × 8 = 48

Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Ví dụ: Số 3 khi gấp lên 8 lần, ta lấy 3 nhân 8 được kết quả bằng 24.

Vậy ta cần điền số 24 vào ô trống.

Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

* Hình 1: Mỗi khay có 8 cái bánh.

Vậy 3 khay như thế có:

8 × 3 = 24 (cái bánh)

* Hình 2:  Mỗi chồng có 8 ống nước.

Vậy 5 chồng như thế có:

8 × 5 = 40 (ống nước)

Ta điền số vào chỗ trống như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

 Bài 4: Vẽ các nhóm chấm tròn thích hợp với phép nhân sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Mỗi ô vuông chứa 8 chấm tròn.

Do đó 2 ô vuông như thế có tất cả: 8 × 2 = 16 (chấm tròn)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

 Bài 5:

a) Để chuẩn bị cho lễ kết nạp ội viên của lớp 3A, các bạn đã sắp xếp 6 hàng ghế, mỗi hàng có 8 ghế. Hỏi các bạn đã chuẩn bị đủ ghế cho tất cả bao nhiêu người?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Bảng nhân 8 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 8 × 7 trong thực tế.

Lời giải

a)

Tóm tắt

1 hàng: 8 ghế

6 hàng: … ghế?

Bài giải

Các bạn đã chuẩn bị đủ ghế cho tất cả số người là:

  8 × 6 = 48 (ghế)

Đáp số: 48 ghế

b) Một số tình huống sử dụng phép nhân 8 × 7 trong thực tế:

- Một hộp bút chì có 8 chiếc bút.

Như vậy 7 hộp bút chì có: 8 × 7 = 56 (chiếc bút chì)

- Một ô tô container có 8 bánh.

Như vậy 7 ô tô container như thế có: 8 × 7 = 56 (bánh xe).

Bài tập tự luyện số 6

Bài 1: Tính nhẩm:

24 : 8 = ……                             56 : 8 = ……                             40 : 8 = ……

16 : 8 = ……                             8 : 8 = ……                               64 : 8 = ……

32 : 8 = ……                             72 : 8 = …….                            48 : 8 = ……

Lời giải

Nhẩm lại bảng chia 8 để tính nhẩm kết quả của các phép tính:

24 : 8 = 3                                   56 : 8 = 7                                   40 : 8 = 5

16 : 8 = 2                                   8 : 8 = 1                                     64 : 8 = 8

32 : 8 = 4                                   72 : 8 = 9                                   48 : 8 = 6

Bài 2: Tính:

8 × 4 = ……                              8 × 7 = …….                             8 × 6 = ……

32 : 8 = ……                             56 : 8 = ……                             48 : 8 = ……

32 : 4 = ……                             56 : 7 = ……                             48 : 6 = ……

Lời giải

Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 8, từ đó tìm được kết quả của phép chia tương ứng:

8 × 4 = 32                                  8 × 7 = 56                                  8 × 6 = 48

32 : 8 = 4                                   56 : 8 = 7                                   48 : 8 = 6

32 : 4 = 8                                   56 : 7 = 8                                   48 : 6 = 8

Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn giảm số cho đi 8 lần, ta lấy số đó chia cho 8.

Ví dụ: Số 16 khi giảm đi 8 lần, ta lấy 16 chia 8, được kết quả là 2.

Vậy ta cần điền số 2 vào ô trống.

Thực hiện tương tự với các số còn lại.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 4: Quan sát tranh, viết phép chia thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Có 24 quả xoài chia đều vào 3 đĩa.

Mỗi đĩa có số quả xoài là:

24 : 3 = 8 (quả)

Vậy phép chia thích hợp là 24 : 3 = 8.

Ta điền phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

 Bài 5:

a) Để lau các cửa kính của một tòa nhà người ta phải làm trong 40 giờ mới xong. Nếu thay bằng rô-bốt lau cửa kính thì thời gian giảm đi 8 lần. Hỏi rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong bao nhiêu giờ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 8.

Lời giải:

a)

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 46, 47 Bảng chia 8 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài giải

Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là:

40 : 8 = 5 (giờ)

Đáp số: 5 giờ 

b) Một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 8.

Có 80 quyển sách chia đều vào 8 túi.

Mỗi túi có số quyển sách là:

80 : 8 = 10 (quyển sách).

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!