Kiến thức cần nhớ
Lời giải:
a) Số xúc tu của hai con bạch tuộc = Số xúc tu của một con bạch tuộc x 2
Bài giải
2 con bạch tuộc có số xúc tu là:
8 × 2 = 16 (xúc tu)
Đáp số: 16 xúc tu.
b) Em điền được bảng nhân 8 và bảng chia 8 như sau:
Các dạng bài tập về bảng nhân 8, bảng chia 8
Dạng 1: Tính nhẩm
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân và chia 8 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 8
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Giá trị
Phương pháp giải:
Muốn tìm 18 của một số, ta cần chia số đó cho 8 .Muốn tìm 18 của một hình thì cần chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô một phần.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải:
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Dạng 7. Số dư của phép chia
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép chia và tìm số dư.
-Trong phép chia, số dư bé nhất là 1 và số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Số?
Lời giải:
Muốn tìm tích ta lấy hai thừa số nhân với nhau.
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
a)
b)
Bài 2: Số?
Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu.
Lời giải:
Sử dụng bảng nhân 8.
Em điền được các số như sau:
Bài tập tự luyện số 2
Lời giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự tăng dần.
b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự giảm dần
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Lời giải:
Sử dụng bảng nhân 8, bảng chia 8 tính kết quả của mỗi phép tính:
64 : 8 = 8 8 × 2 = 16 8 × 5 = 40
40 : 8 = 5 8 × 7 = 56.
Em nối được kết quả như sau:
a) 3 con cua có bao nhiêu cái chân?
b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?
Lời giải:
a) 3 con cua có số cái chân là:
8 + 8 + 8 = 24 (cái)
Em thấy 8 được lấy 3 lần nên em viết gọn thành phép tính: 8 × 3 = 24 (cái).
b) 6 con cua có số cái càng là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 (cái)
Em thấy 2 được lấy 6 lần nên em viết gọn thành phép tính: 2 × 6 = 12 (cái).
Bài giải
a) 3 con cua có số cái chân là:
8 × 3 = 24 (cái)
b) 6 con cua có số cái càng là:
2 × 6 = 12 (cái)
Đáp số: a) 24 cái chân.
b) 12 cái càng.
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Số?
a)
× |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
b)
: |
32 |
48 |
64 |
80 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
a)
× |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
24 |
40 |
56 |
72 |
b)
: |
32 |
48 |
64 |
80 |
8 |
8 |
8 |
8 |
|
|
4 |
6 |
8 |
10 |
Bài 2: Số?
a) 8 × 5 = b) 8 × 7 = c) 8 × 6 =
40 : 8 = 56 : 8 = 48 : 8 =
40 : 5 = 56 : 7 = 48 : 6 =
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 8 × 5 = 40 b) 8 × 7 = 56 c) 8 × 6 = 48
40 : 8 = 5 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6
40 : 5 = 8 56 : 7 = 8 48 : 6 = 8
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 72 : 8
B. 8 × 1
C. 80 : 8
D. 8 × 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tính nhẩm kết quả của các phép tính, so sánh và tìm ra phép tính có kết quả bé nhất.
Ta có: 72 : 8 = 9
8 × 1 = 8
80 : 8 = 10
8 × 2 = 16
Ta có: 8 < 9 < 10 < 16.
Trong các số trên, số nhỏ nhất là 8. Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 8 × 1.
Bài 4: Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:
a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
b) 3 hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tóm tắt
8 hộp: 64 viên bi
a) 1 hộp: … viên bi
b) 3 hộp: … viên bi
Bài giải
a) Mỗi hộp có số viên bi là:
64 : 8 = 8 (viên bi)
b) 3 hộp bi như vậy có số viên bi là:
8 × 3 = 24 (viên bi)
Đáp số: a) 8 viên bi
b) 24 viên bi
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Số?
a)
8 |
16 |
|
40 |
|
|
|
|
80 |
b)
80 |
64 |
56 |
|
|
|
|
|
8 |
Lời giải:
Đếm thêm 8 đơn vị hoặc đếm lùi 8 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống.
Ta điền như sau:
a)
8 |
16 |
24 |
32 |
40 |
48 |
56 |
64 |
72 |
80 |
b)
80 |
72 |
64 |
56 |
48 |
40 |
32 |
24 |
16 |
8 |
Bài 2: Số?
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Ta có: 48 : 8 = 6
6 × 8 = 48
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 6; 48.
Bài 3: Nối (theo mẫu).
Lời giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính để nối với kết quả tương ứng.
Ta có: 72 : 8 = 9
64 : 8 = 8
8 × 3 = 24
30 : 5 = 6
8 × 4 = 32
8 × 5 = 40
Ta nối như sau:
Bài 4:
a) Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
b) Có 48 cái bánh chia đều vào 8 khay để vào lò nướng. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) 5 hộp như vậy có số cái bánh là:
8 × 5 = 40 (cái bánh)
b) Mỗi khay có số cái bánh là:
48 : 8 = 6 (cái bánh)
Đáp số: a) 40 cái bánh
b) 6 cái bánh
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính nhẩm:
8 × 3 = ……. 8 × 1 = …… 8 × 7 = ……. 8 × 4 = ……
8 × 5 = …… 8 × 8 = …… 8 × 9 = …… 8 × 10 = ……
8 × 2 = …… 2 × 8 = …… 8 × 6 = …… 6 × 8 = ……
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 8 để thực hiện các phép tính:
8 × 3 = 24 8 × 1 = 8 8 × 7 = 56 8 × 4 = 32
8 × 5 = 40 8 × 8 = 64 8 × 9 = 72 8 × 10 = 80
8 × 2 = 16 2 × 8 = 16 8 × 6 = 48 6 × 8 = 48
Bài 2: Số?
Lời giải
Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Ví dụ: Số 3 khi gấp lên 8 lần, ta lấy 3 nhân 8 được kết quả bằng 24.
Vậy ta cần điền số 24 vào ô trống.
Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau:
Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
b)
Lời giải
* Hình 1: Mỗi khay có 8 cái bánh.
Vậy 3 khay như thế có:
8 × 3 = 24 (cái bánh)
* Hình 2: Mỗi chồng có 8 ống nước.
Vậy 5 chồng như thế có:
8 × 5 = 40 (ống nước)
Ta điền số vào chỗ trống như sau:
a)
b)
Bài 4: Vẽ các nhóm chấm tròn thích hợp với phép nhân sau:
Lời giải
- Mỗi ô vuông chứa 8 chấm tròn.
Do đó 2 ô vuông như thế có tất cả: 8 × 2 = 16 (chấm tròn)
Bài 5:
a) Để chuẩn bị cho lễ kết nạp ội viên của lớp 3A, các bạn đã sắp xếp 6 hàng ghế, mỗi hàng có 8 ghế. Hỏi các bạn đã chuẩn bị đủ ghế cho tất cả bao nhiêu người?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 8 × 7 trong thực tế.
Lời giải
a)
Tóm tắt
1 hàng: 8 ghế
6 hàng: … ghế?
Bài giải
Các bạn đã chuẩn bị đủ ghế cho tất cả số người là:
8 × 6 = 48 (ghế)
Đáp số: 48 ghế
b) Một số tình huống sử dụng phép nhân 8 × 7 trong thực tế:
- Một hộp bút chì có 8 chiếc bút.
Như vậy 7 hộp bút chì có: 8 × 7 = 56 (chiếc bút chì)
- Một ô tô container có 8 bánh.
Như vậy 7 ô tô container như thế có: 8 × 7 = 56 (bánh xe).
Bài tập tự luyện số 6
Bài 1: Tính nhẩm:
24 : 8 = …… 56 : 8 = …… 40 : 8 = ……
16 : 8 = …… 8 : 8 = …… 64 : 8 = ……
32 : 8 = …… 72 : 8 = ……. 48 : 8 = ……
Lời giải
Nhẩm lại bảng chia 8 để tính nhẩm kết quả của các phép tính:
24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5
16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8
32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6
Bài 2: Tính:
8 × 4 = …… 8 × 7 = ……. 8 × 6 = ……
32 : 8 = …… 56 : 8 = …… 48 : 8 = ……
32 : 4 = …… 56 : 7 = …… 48 : 6 = ……
Lời giải
Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 8, từ đó tìm được kết quả của phép chia tương ứng:
8 × 4 = 32 8 × 7 = 56 8 × 6 = 48
32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6
32 : 4 = 8 56 : 7 = 8 48 : 6 = 8
Bài 3: Số?
Lời giải:
Muốn giảm số cho đi 8 lần, ta lấy số đó chia cho 8.
Ví dụ: Số 16 khi giảm đi 8 lần, ta lấy 16 chia 8, được kết quả là 2.
Vậy ta cần điền số 2 vào ô trống.
Thực hiện tương tự với các số còn lại.
Ta điền vào bảng như sau:
Bài 4: Quan sát tranh, viết phép chia thích hợp:
Lời giải:
Có 24 quả xoài chia đều vào 3 đĩa.
Mỗi đĩa có số quả xoài là:
24 : 3 = 8 (quả)
Vậy phép chia thích hợp là 24 : 3 = 8.
Ta điền phép tính như sau:
Bài 5:
a) Để lau các cửa kính của một tòa nhà người ta phải làm trong 40 giờ mới xong. Nếu thay bằng rô-bốt lau cửa kính thì thời gian giảm đi 8 lần. Hỏi rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong bao nhiêu giờ?
b) Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 8.
Lời giải:
a)
Tóm tắt
Bài giải
Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là:
40 : 8 = 5 (giờ)
Đáp số: 5 giờ
b) Một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 8.
Có 80 quyển sách chia đều vào 8 túi.
Mỗi túi có số quyển sách là:
80 : 8 = 10 (quyển sách).