Kiến thức cần nhớ
Lời giải:
a)
Bài giải
2 đội chơi kéo co có số bạn là:
7 × 2 = 14 (bạn)
Đáp số: 14 bạn.
b) Em điền được các số như sau:
Các dạng bài tập về bảng nhân 7, bảng chia 7
Dạng 1: Tính nhẩm
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân và chia 7 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 7
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 7
Dạng 3: Giá trị một phần 7
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải:
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Số?
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Bài 2: Rô-bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô-bốt lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:
Các quả bóng có kết quả bé hơn 28 là:
Vậy Rô-bốt lấy được 5 quả bóng.
Bài 3: Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?
Lời giải:
Bài giải
Bố của Mai đi công tác số ngày là:
7 × 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Nêu các số còn thiếu:
Lời giải:
a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự tăng dần.
b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 7, được viết theo thứ tự giảm dần.
Bài 2: Số?
a)
b)
Lời giải:
Sử dụng bảng nhân 7, bảng chia 7.
Em điền được các số như sau:
a)
b)
Bài 3: Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
Lời giải:
Bài giải
Mỗi hộp có số cái cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái cốc.
Bài 4: >, <, = ?
Lời giải:
a) Ta có: 7 × 5 = 35 và 7 × 4 = 28.
Vì 35 > 28 nên 7 × 5 > 7 × 4.
Ta có: 7 × 2 = 14 và 2 × 7 = 14.
Vì 14 = 14 nên 7 × 2 = 2 × 7.
Ta có: 7 × 8 = 56 và 7 × 9 = 63.
Vì 56 < 63 nên 7 × 8 < 7 × 9.
b) Ta có 42 : 7 = 6 và 42 : 6 = 7.
Vì 6 < 7 nên 42 : 7 < 42 : 6.
Ta có 21 : 7 = 3 và 6 : 2 = 3.
Vì 3 = 3 nên 21 : 7 = 6 : 3.
Ta có 56 : 7 = 8 và 49 : 7 = 7.
Vì 8 > 7 nên 56 : 7 > 49 : 7.
Vậy em điền được như sau:
Bài tập tự luyện số 3
Bài 1: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có mấy hạt dẻ ghi phép tính có kết quả bé hơn 35?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thực hiện tính nhẩm bảng nhân 7 và bảng chia 7 để tìm ra các phép tính có kết quả bé hơn 35.
Ta có: 7 × 4 = 28 7 × 5 = 35 70 : 7 = 10 7 × 7 = 49
7 × 6 = 42 7 × 2 = 14 63 : 7 = 9 7 × 3 = 21
Các phép tính có kết quả bé hơn 35 là:
7 × 4 70 : 7 7 × 2
63 : 7 7 × 3
Vậy có 5 hạt dẻ ghi phép tính có kết quả bé hơn 35.
Bài 3: Một lọ cắm 7 bông hoa. Hỏi 6 lọ như vậy cắm bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tóm tắt
1 lọ: 7 bông hoa
6 lọ: …. bông hoa ?
Bài giải
6 lọ như vậy cắm số bông hoa là:
7 × 6 = 42 (bông)
Đáp số: 42 bông hoa
Bài 4: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau (theo mẫu).
Lời giải
Thực hiện tính nhẩm để tìm ra hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Ta có:
7 × 5 = 35 42 : 7 = 6 14 : 2 = 7 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4
30 : 5 = 6 5 × 7 = 35 24 : 6 = 4 49 : 7 = 7 18 : 6 = 3
Vậy 7 × 5 = 5 × 7 = 35
42 : 7 = 30 : 5 = 6
14 : 2 = 49 : 7 = 7
21 : 7 = 18 : 6 = 3
28 : 7 = 24 : 6 = 4
Ta nối như sau:
Bài tập tự luyện số 4
Bài 1: Số?
a)
7 |
14 |
|
28 |
|
|
|
|
|
70 |
b)
70 |
63 |
|
49 |
|
|
|
|
|
7 |
Lời giải:
Đếm thêm 7 đơn vị hoặc đếm lùi 7 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống
Ta điền như sau:
a)
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
42 |
49 |
56 |
63 |
70 |
b)
70 |
63 |
56 |
49 |
42 |
35 |
28 |
21 |
14 |
7 |
Bài 2: Số?
a)
Thừa số |
7 |
7 |
7 |
7 |
Thừa số |
3 |
6 |
7 |
8 |
Tích |
|
|
|
|
b)
Số bị chia |
28 |
35 |
63 |
70 |
Số chia |
7 |
7 |
7 |
7 |
Thương |
|
|
|
|
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
a)
Thừa số |
7 |
7 |
7 |
7 |
Thừa số |
3 |
6 |
7 |
8 |
Tích |
21 |
42 |
49 |
56 |
b)
Số bị chia |
28 |
35 |
63 |
70 |
Số chia |
7 |
7 |
7 |
7 |
Thương |
4 |
5 |
9 |
10 |
a) Hỏi mỗi đoạn tre dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu xăng – ti – mét ?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) Mỗi đoạn tre dài là:
49 : 7 = 7 (cm)
b) Nếu lấy 4 đoạn tre đó xếp thành một hình vuông thì tổng độ dài các cạnh của hình vuông đó là:
4 × 4 = 16 (cm)
Đáp số: a) 7 cm
b) 16 cm.
Bài 4: >, <, =
a) 7 × 5 7 × 9
b) 7 × 6 6 × 7
c) 7 × 4 6 × 4
Lời giải
Tính nhẩm kết quả của từng phép tính và tiến hành so sánh
a) Ta có: 7 × 5 = 35
7 × 9 = 63
Do 35 < 63 nên 7 × 5 < 7 × 9.
b) Ta có: 7 × 6 = 42
6 × 7 = 42
Vậy 7 × 6 = 6 × 7.
c) Ta có: 7 × 4 = 28
6 × 4 = 24
Do 28 > 24 nên 7 × 4 > 6 × 4.
Bài tập tự luyện số 5
Bài 1: Tính nhẩm:
7 × 2 = ……. 7 × 1 = …… 7 × 8 = ……. 7 × 9 = ……
7 × 6 = …… 7 × 7 = …… 7 × 5 = …… 7 × 10 = ……
7 × 3 = …… 3 × 7 = …… 7 × 4 = …… 7 × 6 = ……
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 7 để thực hiện các phép tính
7 × 2 = 14 7 × 1 = 7 7 × 8 = 56 7 × 9 = 63
7 × 6 = 42 7 × 7 = 49 7 × 5 = 35 7 × 10 = 70
7 × 3 = 21 3 × 7 = 21 7 × 4 = 28 4 × 7 = 28
Bài 2: Số?
Lời giải
1 tuần có 7 ngày
2 tuần có 2 × 7 = 14 ngày
3 tuần có 3 × 7 = 21 ngày
Thực hiện tương tự, ta điền vào bảng như sau
Bài 3: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
a)
b)
Lời giải
a) Mỗi bánh sinh nhật có 7 cây nến.
4 bánh sinh nhật có:
7 × 4 = 28 (cây nến)
b) Mỗi đĩa có 7 cốc nước.
3 đĩa có: 3 × 7 = 21 (cốc nước)
Vậy ta điền số như sau:
a)
b)
Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số bất kì. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả.
Ghi lại các phép tính em vừa thực hiện:
Lời giải
Khi quay kim trên vòng tròn ta có thể thu được các kết cả sau:
7 × 1 = 7 |
7 × 2 = 14 |
7 × 3 = 21 |
7 × 4 = 28 |
7 × 5 = 35 |
7 × 6 = 42 |
7 × 7 = 49 |
7 × 8 = 56 |
7 × 9 = 63 |
7 × 10 = 70 |
Bài 5:
a) Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. Hỏi toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu?
b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7:
Lời giải
a)
Tóm tắt
1 đội: 7 cầu thủ
5 đội: … cầu thủ
Bài giải
Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là:
7 × 5 = 35 (cầu thủ)
Đáp số: 35 cầu thủ
b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 7.
- 1 tuần lễ có 7 ngày.
Như vậy 4 tuần lễ có: 7 × 4 = 28 (ngày)
- Một chuyến đò chở tối đa được 7 hành khách.
Như vậy 6 chuyến đò chở được tối đa: 7 × 6 = 42 (hành khách)
Bài tập tự luyện số 6
Bài 1: Tính nhẩm:
14 : 7 = …… 21 : 7 = …… 56 : 7 = ……
7 : 7 = …… 42 : 7 = …… 70 : 7 = ……
35 : 7 = …… 28 : 7 = …… 63 : 7 = ……
Lời giải
Dựa vào bảng chia 7 để tính kết quả của phép tính:
14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 56 : 7 = 8
7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 70 : 7 = 10
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 63 : 7 = 9
Bài 2: Tính:
7 × 2 = …… 7 × 3 = …… 7 × 9 = ……
14 : 7 = …… 21 : 7 = …… 63 : 7 = ……
14 : 2 = …… 21 : 3 = …… 63 : 9 = ……
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 7 và bảng chia 7 để tính kết quả của phép tính:
7 × 2 = 14 7 × 3 = 21 7 × 9 = 63
14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 63 : 7 = 9
14 : 2 = 7 21 : 3 = 7 63 : 9 = 7
Bài 3: Quan sát tranh, viết các phép tính thích hợp:
Lời giải:
Mỗi khay có 7 chiếc bánh, như vậy 6 khay như thế có 42 chiếc bánh.
Ta có phép tính: 7 × 6 = 42.
Từ đó ta viết được phép chia:
42 : 6 = 7
42 : 7 = 6
Ta viết phép tính như sau:
Bài 4: Tính (theo mẫu):
Lời giải:
- Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần ta chia số đó cho số lần.
a) 7 gấp 9 lần ta được số: 7 × 9 = 63
63 giảm 7 lần, ta được số: 63 : 7 = 9
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 63; 9
b)
7 gấp 8 lần ta được số: 7 × 8 = 56
56 giảm 7 lần, ta được số: 56 : 7 = 8
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 56; 8.
c)
21 giảm 7 lần ta được số:
21 : 7 = 3
3 gấp 6 lần ta được số:
3 × 6 = 18
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 3; 18.
Bài 5:
a) Chị Mai đã tham dự một khóa học nấu ăn liên tiếp trong 35 ngày. Hỏi khóa học của chị Mai diễn ra trong mấy tuần lễ? Biết mỗi tuần lễ có 7 ngày.
b) Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 7.
Lời giải:
a)
Khóa học của chị Mai diễn ra trong số tuần lễ là:
35 : 7 = 5 (tuần)
Đáp số: 5 tuần lễ
b) Có 21 quả táo, chia đều cho 7 bạn.
Mỗi bạn có: 21 : 7 = 3 (quả táo)