60 Bài tập về bảng nhân 6, bảng chia 6 ( có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng nhân 6, bảng chia 6 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Bảng nhân 6, bảng chia 6 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Lời giải:

a) Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh, 4 con bọ rùa có số chấm ở cánh là:

6 + 6 + 6 + 6 = 6 × 4 = 24.

Bài giải

4 con bọ rùa như vậy có tất cả số chấm ở cánh là:

6 × 4 = 24 (chấm)

                 Đáp số: 24 chấm.

Từ phép tính: 6 × 4 = 24. Em viết được phép tính chia như sau: 24 : 6 = 4.

b) Trong bảng nhân 6, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 6 đơn vị. Muốn điền được kết quả liền sau, em lấy kết quả liền trước cộng thêm 6. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ bảng nhân 6, em viết được bảng chia 6 như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Các dạng bài tập về bảng nhân 6, bảng chia 6

Dạng 1: Tính nhẩm

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Giá trị 1/6

Phương pháp giải:

Muốn tìm 1/6 của một số, ta cần chia số đó cho 6.

Muốn tìm 1/6 của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp giải:

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: Tìm x

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Dạng 6: So sánh

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

Bài tập tự luyện

Bài tự luyên số 1

Bài 1: Tính nhẩm.

a) 6 × 1                            b) 12 : 6                 c) 6 × 5

    6 × 4                                18 : 6                     30 : 6

    6 × 6                                48 : 6                     30 : 5

Lời giải:

Từ bảng nhân 6 và bảng chia 6 đã học, em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả là:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ các kết quả trên, em nối được hai phép tính có kết quả giống nhau như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tự luyện số 2

Bài 1Nêu các số còn thiếu.

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các số trong dãy a là kết quả của bảng nhân 6, được viết theo thứ tự tăng dần với số liền sau hơn số liền trước 6 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các số trong dãy b là kết quả của bảng nhân 6, được viết theo thứ tự giảm dần với số liền sau kém số liền trước 6 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Số?

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Số?

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mỗi hộp có ? chiếc bút chì màu.

b) Số bút chì màu ở 4 hộp là: ? x ? = ? (chiếc)

Lời giải:

a) Em đếm được ở mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.

Vậy em điền số 6.

b) Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.

Vậy 4 hộp có tất cả số bút chì màu là: 6 + 6 + 6 + 6 = 6 × 4 = 24 (chiếc)

Số bút chì màu ở 4 hộp là: 6 ×  4 = 24 (chiếc).

Bài 5: Một thanh gỗ dài 60 cm được cưa thành 6 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Cưa thanh gỗ đó thành 6 đoạn bằng nhau tức là thực hiện chia thanh gỗ đó thành 6 phần bằng nhau. Em thực hiện phép tính chia 60 : 6 = 10 (cm).

Bài giải

Mỗi đoạn gỗ đó dài số xăng-ti-mét là:

60 : 6 = 10 (cm)
                               Đáp số: 10 cm.

 

Bài tự luyện số 3

Bài 1: Số?

a)

 

×

6

6

6

6

5

8

9

10

 

 

 

 

 

 

b)

 

:

24

18

36

42

6

6

6

6

 

 

 

 

 

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

 

:

24

18

36

42

6

6

6

6

 

4

3

6

7

Bài 2: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Thực hiện nhân nhẩm bảng nhân 6 và bảng chia 6 để tìm ra kết quả phù hợp

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3:

Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu chiếc bút chì màu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Mỗi hộp: 6 chiếc bút chì màu

5 hộp: …. chiếc bút chì màu?

Bài giải

5 hộp như vậy có số chiếc bút chì màu là:

5 × 6 = 30 (chiếc)

Đáp số: 30 chiếc bút chì màu

Bài 4: Xếp 48 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Mỗi hộp: 6 cái bánh

48 cái bánh: …. hộp?

Bài giải

Xếp được số hộp bánh là:

48 : 6 = 8 (hộp)

Đáp số: 8 hộp bánh

Bài tự luyện số 4

Bài 1: Số?

a)

6

12

 

24

 

 

 

 

 

60

b)

60

54

48

 

 

 

 

 

 

6

Lời giải:

Đếm thêm 6 đơn vị hoặc đếm lùi 6 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống

Ta điền như sau:

a)

6

12

18

24

30

36

42

48

54

60

b)

60

54

48

42

36

30

24

18

12

6

Bài 2: Số?

a)

 

×

6

6

6

6

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

b)

 

:

24

36

48

60

6

6

6

6

 

 

 

 

 

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

a)

 

×

6

6

6

6

3

5

7

9

 

18

30

42

54

 

b)

 

:

24

36

48

60

6

6

6

6

 

4

6

8

10

Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện nhân nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống

Ta có: 6 × 3 = 18

           18 : 2 = 9

           9 : 3 = 3

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 18; 9; 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: Mỗi phòng họp có 36 cái ghế ngồi. Người ta đã xếp ghế thành 6 hàng đều nhau

a) Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cái ghế?

b) Trong một buổi họp, số người tham dự ngồi vừa đủ 5 hàng ghê. Hỏi buổi họp đó có bao nhiêu người tham dự?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a)

Mỗi hàng có số cái ghế là:

36 : 6 = 6 (cái)

b)

Buổi họp đó có số người tham dự là:

6 × 5 = 30 (người)

Đáp số: a) 6 cái ghế

                          b) 30 người tham dự

Bài tự luyện số 5

Bài 1: Tính nhẩm:

6 × 2 = …….         6 × 1 = ……          6 × 8 = …….         6 × 9 = ……

6 × 6 = ……          6 × 7 = ……          6 × 5 = ……          6 × 10 = ……

6 × 3 = ……          3 × 6 = ……          6 × 4 = ……          4 × 6 = ……

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 6 để thực hiện các phép tính:

6 × 2 = 12              6 × 1 = 6                6 × 8 = 48              6 × 9 = 54

6 × 6 = 36              6 × 7 = 42              6 × 5 = 30              6 × 10 = 60

6 × 3 = 18              3 × 6 = 18              6 × 4 = 24              4 × 6 = 24

Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Nhân 6 với lần lượt các số 1; 2; 3; ... ; 10 ta được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

* Hình 1: Mỗi hộp có 6 bút chì màu, như vậy 2 hộp có:

6 × 2 = 12 (bút chì màu)

* Hình 2: Mỗi bể có 6 con cá, như vậy 3 bể có

6 × 3 = 18 (con cá)

Vậy ta điền vào số như sau:

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 4: Vẽ 3 nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. Nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn đó.

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn.

Vậy phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn nói trên là: 6 × 3 = 18 (chấm tròn)

Bài 5:

a) Mỗi luống cô Hoa trồng 6 cây. Hỏi 4 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 19, 20 Bảng nhân 6 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6:

Lời giải

a)

Tóm tắt

1 luống: 6 cây

4 luống: … cây?

Bài giải

4 luống như thế có tất cả số cây là:

  6 × 4 = 24 (cây)

Đáp số: 24 cây

b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6

- Một hộp bánh chocopie có 6 gói bánh.

4 hộp bánh chocopie có: 6 × 4 = 24 (gói bánh)

- Một tuần An phải đi học 6 ngày.

5 tuần An phải đi học: 6 × 5 = 30 (ngày)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!