Kiến thức cần nhớ
Lời giải:
a) Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh, 4 con bọ rùa có số chấm ở cánh là:
6 + 6 + 6 + 6 = 6 × 4 = 24.
Bài giải
4 con bọ rùa như vậy có tất cả số chấm ở cánh là:
6 × 4 = 24 (chấm)
Đáp số: 24 chấm.
Từ phép tính: 6 × 4 = 24. Em viết được phép tính chia như sau: 24 : 6 = 4.
b) Trong bảng nhân 6, kết quả liền sau hơn kết quả liền trước 6 đơn vị. Muốn điền được kết quả liền sau, em lấy kết quả liền trước cộng thêm 6. Em điền được các số như sau:
Từ bảng nhân 6, em viết được bảng chia 6 như sau:
Các dạng bài tập về bảng nhân 6, bảng chia 6
Dạng 1: Tính nhẩm
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Giá trị 1/6
Phương pháp giải:
Muốn tìm 1/6 của một số, ta cần chia số đó cho 6.
Muốn tìm 1/6 của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải:
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.
Bài tập tự luyện
Bài tự luyên số 1
Bài 1: Tính nhẩm.
a) 6 × 1 b) 12 : 6 c) 6 × 5
6 × 4 18 : 6 30 : 6
6 × 6 48 : 6 30 : 5
Lời giải:
Từ bảng nhân 6 và bảng chia 6 đã học, em điền được các số như sau:
Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính được kết quả là:
Từ các kết quả trên, em nối được hai phép tính có kết quả giống nhau như sau:
Bài tự luyện số 2
Bài 1: Nêu các số còn thiếu.
Lời giải:
a) Các số trong dãy a là kết quả của bảng nhân 6, được viết theo thứ tự tăng dần với số liền sau hơn số liền trước 6 đơn vị. Em điền được các số như sau:
b) Các số trong dãy b là kết quả của bảng nhân 6, được viết theo thứ tự giảm dần với số liền sau kém số liền trước 6 đơn vị. Em điền được các số như sau:
Bài 2: Số?
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Bài 3: Số?
Lời giải:
Bài 4: Số?
a) Mỗi hộp có chiếc bút chì màu.
b) Số bút chì màu ở 4 hộp là: x = (chiếc)
Lời giải:
a) Em đếm được ở mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.
Vậy em điền số 6.
b) Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.
Vậy 4 hộp có tất cả số bút chì màu là: 6 + 6 + 6 + 6 = 6 × 4 = 24 (chiếc)
Số bút chì màu ở 4 hộp là: 6 × 4 = 24 (chiếc).
Bài 5: Một thanh gỗ dài 60 cm được cưa thành 6 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Cưa thanh gỗ đó thành 6 đoạn bằng nhau tức là thực hiện chia thanh gỗ đó thành 6 phần bằng nhau. Em thực hiện phép tính chia 60 : 6 = 10 (cm).
Bài giải
Mỗi đoạn gỗ đó dài số xăng-ti-mét là:
60 : 6 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Bài tự luyện số 3
Bài 1: Số?
a)
× |
6 |
6 |
6 |
6 |
5 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
b)
: |
24 |
18 |
36 |
42 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:
: |
24 |
18 |
36 |
42 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
|
4 |
3 |
6 |
7 |
Bài 2: Nối (theo mẫu)
Lời giải:
Thực hiện nhân nhẩm bảng nhân 6 và bảng chia 6 để tìm ra kết quả phù hợp
Ta nối như sau:
Bài 3:
Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu chiếc bút chì màu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tóm tắt
Mỗi hộp: 6 chiếc bút chì màu
5 hộp: …. chiếc bút chì màu?
Bài giải
5 hộp như vậy có số chiếc bút chì màu là:
5 × 6 = 30 (chiếc)
Đáp số: 30 chiếc bút chì màu
Bài 4: Xếp 48 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Tóm tắt
Mỗi hộp: 6 cái bánh
48 cái bánh: …. hộp?
Bài giải
Xếp được số hộp bánh là:
48 : 6 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp bánh
Bài tự luyện số 4
Bài 1: Số?
a)
6 |
12 |
|
24 |
|
|
|
|
|
60 |
b)
60 |
54 |
48 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Lời giải:
Đếm thêm 6 đơn vị hoặc đếm lùi 6 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống
Ta điền như sau:
a)
6 |
12 |
18 |
24 |
30 |
36 |
42 |
48 |
54 |
60 |
b)
60 |
54 |
48 |
42 |
36 |
30 |
24 |
18 |
12 |
6 |
Bài 2: Số?
a)
× |
6 |
6 |
6 |
6 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
b)
: |
24 |
36 |
48 |
60 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 6 và bảng chia 6 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:
a)
× |
6 |
6 |
6 |
6 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
18 |
30 |
42 |
54 |
b)
: |
24 |
36 |
48 |
60 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
|
4 |
6 |
8 |
10 |
Bài 3: Số?
Lời giải
Thực hiện nhân nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống
Ta có: 6 × 3 = 18
18 : 2 = 9
9 : 3 = 3
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 18; 9; 3
Bài 4: Mỗi phòng họp có 36 cái ghế ngồi. Người ta đã xếp ghế thành 6 hàng đều nhau
a) Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cái ghế?
b) Trong một buổi họp, số người tham dự ngồi vừa đủ 5 hàng ghê. Hỏi buổi họp đó có bao nhiêu người tham dự?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a)
Mỗi hàng có số cái ghế là:
36 : 6 = 6 (cái)
b)
Buổi họp đó có số người tham dự là:
6 × 5 = 30 (người)
Đáp số: a) 6 cái ghế
b) 30 người tham dự
Bài tự luyện số 5
Bài 1: Tính nhẩm:
6 × 2 = ……. 6 × 1 = …… 6 × 8 = ……. 6 × 9 = ……
6 × 6 = …… 6 × 7 = …… 6 × 5 = …… 6 × 10 = ……
6 × 3 = …… 3 × 6 = …… 6 × 4 = …… 4 × 6 = ……
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân 6 để thực hiện các phép tính:
6 × 2 = 12 6 × 1 = 6 6 × 8 = 48 6 × 9 = 54
6 × 6 = 36 6 × 7 = 42 6 × 5 = 30 6 × 10 = 60
6 × 3 = 18 3 × 6 = 18 6 × 4 = 24 4 × 6 = 24
Bài 2: Số?
Lời giải
Nhân 6 với lần lượt các số 1; 2; 3; ... ; 10 ta được kết quả như sau:
Bài 3: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
a)
b)
Lời giải
* Hình 1: Mỗi hộp có 6 bút chì màu, như vậy 2 hộp có:
6 × 2 = 12 (bút chì màu)
* Hình 2: Mỗi bể có 6 con cá, như vậy 3 bể có
6 × 3 = 18 (con cá)
Vậy ta điền vào số như sau:
a)
b)
Bài 4: Vẽ 3 nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. Nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn đó.
Lời giải
Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn.
Vậy phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn nói trên là: 6 × 3 = 18 (chấm tròn)
Bài 5:
a) Mỗi luống cô Hoa trồng 6 cây. Hỏi 4 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6:
Lời giải
a)
Tóm tắt
1 luống: 6 cây
4 luống: … cây?
Bài giải
4 luống như thế có tất cả số cây là:
6 × 4 = 24 (cây)
Đáp số: 24 cây
b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6
- Một hộp bánh chocopie có 6 gói bánh.
4 hộp bánh chocopie có: 6 × 4 = 24 (gói bánh)
- Một tuần An phải đi học 6 ngày.
5 tuần An phải đi học: 6 × 5 = 30 (ngày)