60 Bài tập về bảng nhân 4, bảng chia 4 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

a) Bảng nhân 4

Lý thuyết Bảng nhân 4, bảng chia 4 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

b) Bảng chia 4

Lý thuyết Bảng nhân 4, bảng chia 4 (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Số?

×

4

4

4

4

4

4

2

3

5

7

9

10

 

8

?

?

?

?

?

Lời giải:

Số cần điền là kết quả của 4 khi nhân với 1 số. Em điền được các số như sau:

×

4

4

4

4

4

4

2

3

5

7

9

10

 

8

12

20

28

36

40

Bài 2Nêu các số còn thiếu

a) 

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4, số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé, số liền sau kém số liền trước 4 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Mỗi ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Lời giải:

Có 8 ô tô, mỗi ô tô có 4 bánh xe, em thấy 4 bánh xe được lấy 8 lần nên em thực hiện phép tính 4 × 8 = 32. Vậy 8 ô tô như vậy có 32 bánh xe.

Bài giải

8 ô tô như vậy có số bánh xe là:

4 × 8 = 32 (bánh xe)

                Đáp số: 32 bánh xe.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Số?

:

28

12

36

24

32

20

4

4

4

4

4

4

 

7

?

?

?

?

?

Lời giải:

Số cần điền là kết quả của phép tính chia một số cho 4. Em điền được các số như sau:

:

28

12

36

24

32

20

4

4

4

4

4

4

 

7

3

9

6

8

5

Bài 2Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Để biết toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, em phải thực hiện tìm kết quả của các phép tính ghi trên mỗi toa.

Phép tính ở toa A là 8 : 4 = 2

Phép tính ở toa B là 16 : 4 = 4

Phép tính ở toa C là 40 : 4 = 10

Phép tính ở toa D là 24 : 4 = 6

Em thấy 10 là kết quả lớn nhất. Vậy toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa C.

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Số?

Thừa số

4

4

4

4

4

4

4

4

Thừa số

6

5

8

3

10

7

9

4

Tích

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 4 để điền số thích hợp vào ô trống. Ta điền như sau:

Thừa số

4

4

4

4

4

4

4

4

Thừa số

6

5

8

3

10

7

9

4

Tích

24

20

32

12

40

28

36

16

Bài 2: Số?

a)

4

8

12

 

 

24

 

32

 

40

b)

40

 

32

28

 

 

16

 

8

4

Lời giải:

Đếm thêm 4 đơn vị hoặc đếm lùi 4 đơn vị để điền số còn thiếu vào ô trống.

Ta điền như sau:

a)

4

8

12

16

20

24

28

32

36

40

b)

40

36

32

28

24

20

16

12

8

4

Bài 3: Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Mỗi bàn: 4 cái ghế

10 bàn: …. cái ghế?

Bài giải

10 bàn ăn như vậy có số cái ghế là:

4 × 10 = 40 (cái)

Đáp số: 40 cái ghế

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

a) ……. cái chân.

b) ……… cái tai.

Lời giải

a) 6 con thỏ số số cái chân là:

4 × 6 = 24 (cái chân)

Vậy ta cần điền số 24 vào chỗ chấm.

b) 6 con thỏ có số cái tai là:

2 × 6 = 12 (cái tai)

Vậy ta cần điền số 12 vào chỗ chấm.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh. Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Lời giải:

Em thực hiện chia đều 24 chiếc bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc. Như vậy, em thực hiện phép tính 24 : 4 = 6. Vậy xếp được 6 hộp bánh như vậy.

Bài giải

Có số hộp bánh như vậy là:

24 : 4 = 6 (hộp)

                          Đáp số: 6 hộp bánh.

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Số?

Số bị chia

12

24

20

36

32

8

40

28

Số chia

4

4

4

4

4

4

4

4

Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải

Nhẩm lại bảng chia 4, thực hiện tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.

Số bị chia

12

24

20

36

32

8

40

28

Số chia

4

4

4

4

4

4

4

4

Thương

3

6

5

9

8

2

10

7

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 24 : 4                        

B. 32 : 4                        

C. 12 : 4                        

D. 20 : 4

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thực hiện phép tính chia và so sánh các kết quả để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất

Ta có: 24 : 4 = 6

           32 : 4 = 8

           12 : 4 = 3

           20 : 4 = 5

Do 3 < 5 < 6 < 8 nên số bé nhất trong các số trên là số 3.

Số 3 là kết quả của phép tính 12 : 4.

Vậy phép tính C có kết quả bé nhất.

 Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 32 : 4  = 8

           8 : 4 = 2

           3 : 2 = 1

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 2; 1.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4:  Có một số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tô tô con đang ở điểm đỗ đó? Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Tóm tắt

Có: 16 bánh xe

Mỗi xe: 4 bánh

Có: …. xe?

Bài giải

Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ là:

16 : 4 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe ô tô

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1Số?   

Toán lớp 3 trang 19 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi viết kết quả còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 19 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Nêu các số còn thiếu:

Toán lớp 3 trang 19 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Đếm thêm 4 đơn vị hoặc đếm lùi 4 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 19 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

 Bài 3Mỗi ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Phương pháp giải:

Số bánh xe của 8 ô tô = Số bánh xe của một ô tô x 8

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi ô tô: 4 bánh xe

8 ô tô: ... bánh xe?

Bài giải

8 ô tô có số bánh xe là

4 x 8 = 32 (bánh xe)

Đáp số: 32 bánh xe

Bài tập tự luyện số 6

Bài 1Số ?

Toán lớp 3 trang 20 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 4 rồi điền kết quả còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải:

undefined (ảnh 1)

Bài 2Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

undefined (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 4.

Bước 2: Trả lời toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Lời giải:

8 : 4 = 2                                  16 : 4 = 4

40 : 4 = 10                              24 : 4 = 6

Vậy toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!