60 Bài tập về bảng nhân 3, bảng chia 3 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 3

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập bảng nhân 3, bảng chia 3 Toán lớp 3. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 3, giải bài tập Toán lớp 3 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Lý thuyết Bảng nhân 3 (Chân trời sáng tạo 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Lý thuyết Bảng chia 3 (Cánh diều 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

Các dạng bài tập về bảng nhân 3, bảng chia 3

Dạng bài tập bảng nhân 3

Dạng 1: Thực hiện phép tính 3 nhân với một số

Phương pháp giải:

Em thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 3 để tìm giá trị của phép nhân 3 với một số.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: Đếm cách 3

Phương pháp giải:

Em cộng liên tiếp 3 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 3.

Dạng bài tập bảng chia 3

Dạng 1: Thực hiện phép tính chia một số cho 3

Phương pháp giải:

- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau; yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.

- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.

- Trình bày bài.

- Kiểm tra lại lời giải của bài toán và mở rộng bài toán (nếu có)

Dạng 3: Điền số thích hợp vào bảng

Phương pháp giải:

Điền vào bảng các giá trị thương còn thiếu bằng cách lấy số bị chia chia cho số chia.

Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1Số?

Thừa số

3

3

3

3

3

3

Thừa số

2

3

5

7

9

10

Tích

6

?

?

?

?

?

Lời giải:

Thừa số

3

3

3

3

3

3

Thừa số

2

3

5

7

9

10

Tích

6

9

15

21

27

30

Bài 2Nêu các số còn thiếu

a) Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3. Số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 3 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé. Số liền sau kém số liền trước 3 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu. Hỏi 6 bàn đấu cờ vua như vậy có bao nhiêu người?

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Có 6 bàn đấu cờ vua, mỗi bàn có 3 người. Ta thấy 3 được lấy 6 lần, em thực hiện phép tính nhân: 3 × 6 = 18 (người). Vậy 6 bàn đấu cờ vua như vậy có 18 người.

Bài giải

6 bàn đấu cờ vua như vậy có số người là:

3 × 6 = 18 (người)

                Đáp số: 18 người.

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1Số?

Số bị chia

6

12

15

21

24

30

Số chia

3

3

3

3

3

3

Thương

2

?

?

?

?

?

Lời giải:

Thương là kết quả của phép tính chia một số cho 3. Em điền được các số như sau:

Số bị chia

6

12

15

21

24

30

Số chia

3

3

3

3

3

3

Thương

2

4

5

7

8

10

Bài 2Chọn kết quả cho mỗi phép tính

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính trên thân con ong rồi nối với số tương ứng trên cánh hoa.

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

3 : 3 = 1                           21 : 3 = 7                         12 : 3 = 4

24 : 3 = 8                         27 : 3 = 9                         18 : 3 = 6

Vậy em nối con ong mang phép tính 3: 3 với cánh hoa mang số 1.

Con ong mang phép tính 24 : 3 với cánh hoa mang số 8.

Con ong mang phép tính 21 : 3 với cánh hoa mang số 7.

Con ong mang phép tính 27 : 3 với cánh hoa mang số 9.

Con ong mang phép tính 12 : 3 với cánh hoa mang số 4.

Con ong mang phép tính 18 : 3 với cánh hoa mang số 6.

Em nối được hình như sau:

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

2 × 4 = 8,     12 : 3 = 4,    18 :  3 = 6,   18 : 2 = 9,    5 × 3 = 15,

3 ×  2 = 6,    3 × 5 = 15,   24 : 3 = 8,    20 : 5 = 4,    3 × 3 = 9.

Em thấy:

2 × 4 = 24 : 3 (vì cùng có kết quả bằng 8),

12 : 3 = 20 : 5 (vì cùng có kết quả bằng 4),

18 :  3 = 3 ×  2 (vì cùng có kết quả bằng 6),

18 : 2 = 3 × 3 (vì cùng có kết quả bằng 9),

5 × 3 = 3 × 5 (vì cùng có kết quả bằng 15).

Khi đó em nối được các phép tính có cùng kết quả như hình vẽ:

Toán lớp 3 trang 16, 17, 18 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2Chia đều 30 que tính thành 3 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính?

Lời giải:

Thực hiện chia đều 30 que tính thành 3 bó, em có phép tính 30 : 3 = 10. Vậy mỗi bó có 10 que tính.

Bài giải:

Mỗi bó có số que tính là:

30 : 3 = 10 (que tính)

                 Đáp số: 10 que tính.

Bài tập tự luyện số 4

Bài 1: Số?

× 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 3 5 7 9 10 8 6 4 2
  3                  

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 3 để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

× 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
1 3 5 7 9 10 8 6 4 2
  3 9 15 21 27 30 24 18 12 6

Bài 2: Số?

a) 

3 6 9     18   24   30

b)

30   24 21     12   6 3

Lời giải:

a) Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần đếm thêm 3 (bắt đầu từ số 3) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

3 6 9 12 15 18 21 24 27 30

b) Các số cách đều 3 đơn vị, ta cần trừ đi 3 (bắt đầu từ số 30) để điền số thích hợp vào ô trống.

Vậy ta điền số như sau:

30 27 24 21 18 15 12 9 6 3

Bài 3: Rô – bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần bao nhiêu nan tre?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Tóm tắt:

1 khung: 3 nan tre

8 khung: … nan tre?

Bài giải

Để làm 8 khung như vậy, Rô – bốt cần số nan tre là:

3 × 8 = 24 (nan tre)

Đáp số: 24 nan tre

Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp.

a) 3 × 5 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 5 × 3

b) 3 × 8 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 9

c) 3 × 7 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 6

Lời giải:

Thực hiện tính giá trị hai biểu thức ở hai vế và so sánh.

a) Ta có: 3 × 5 = 15; 5 × 3 = 15.

Ta thấy 3 × 5 = 5 × 3 = 15.

b) Ta có: 3 × 8 = 24; 3 × 9 = 27.

Do 24 < 27 nên 3 × 8 < 3 × 9.

c) Ta có: 3 × 7 = 21; 3 × 6 = 18.

Do 21 > 18 nên 3 × 7 > 3 × 6.

Vậy ta điền số như sau:

a) 3 × 5 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 5 × 3

b) 3 × 8 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 9

c) 3 × 7 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Bài 5 Tiết 1 | Kết nối tri thức 3 × 6

Bài tập tự luyện số 5

Bài 1: Số?

: 3 9 21 6 15 18 12 30 24 27
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
  1                  

Lời giải:

Nhẩm lại bảng chia 3 để điền số thích hợp vào ô trống

: 3 9 21 6 15 18 12 30 24 27
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
  1 3 7 2 5 6 4 10 8 9

Bài 2: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Thực hiện phép tính và nối với kết quả tương ứng.

Ta có: 21 : 3 = 7. 

Khi đó ta nối biểu thức 21 : 3 với số 7.

Thực hiện tương tự với các biểu thức còn lại:

15 : 3 = 5

6 : 3 = 2

24 : 3 = 8

18 : 3 = 6

30 : 3 = 10

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm hai phép tính có cùng kết quả.

Ta có: 27 : 3 = 3 × 3 = 9

           3 × 2 = 18 : 3 = 6

           24 : 3 = 2 × 4 = 8

           30 : 3 = 5 × 2 = 10

           10 : 5 = 6 : 3 = 2

Vậy ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 5 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Bài 4: Một lớp học võ dân tộc có 30 bạn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn. Hỏi lớp học đó được chia thành bao nhiêu nhóm như vậy?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Lớp học đó được chia thành số nhóm là:

30 : 3 = 10 (nhóm)

Đáp số: 10 nhóm

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!